Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 96 Bài 66 Chắc chắn, có thể, không thể | Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 66 Chắc chắn, có thể, không thể sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 96.
- Bài 66 Tiết 1 trang 96 Tập 2
Bài 1 Trang 96 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Chọn từ chắc chắn, có thể, hoặc không thể để điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trong hộp bút của Mai có 2 bút chì và 2 bút mực. Trong hộp bút của Việt có 3 bút chì. Trong hộp bút của Nam có 2 bút mực.
Nếu mỗi bạn lấy 1 cái bút ra khỏi hộp bút của mình thì:
a) Mai ……………. lấy được bút chì.
b) Việt ……………. lấy được bút chì.
c) Nam ……………. lấy được bút chì.
Trả lời:
a) Mai có thể lấy được bút chì vì trong hộp bút của bạn có cả bút chì và bút mực.
b) Việt chắc chắn lấy được bút chì vì trong hộp bút của Việt chỉ có bút chì.
c) Nam không thể lấy được bút chì vì trong hộp bút của Nam không có bút chì.
Bài 2 Trang 96 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong hộp có 4 quả bóng màu xanh. Không nhìn vào hộp, Nam lấy 1 quả bóng từ bên trong chiếc hộp đó.
a) Khả năng để Nam lấy được 1 quả bóng màu xanh là:
A. Chắc chắn |
B. Có thể |
C. Không thể |
b) Khả năng để Nam lấy được 1 quả bóng màu trắng là:
A. Chắc chắn |
B. Có thể |
C. Không thể |
Trả lời:
Vì trong hộp 4 quả bóng đều màu xanh nên Nam chắc chắn lấy được 1 quả màu xanh, trong hộp không có quả bóng màu trắng nên không thể lấy được bóng màu này. Em khoanh như sau:
a) Khả năng để Nam lấy được 1 quả bóng màu xanh là:
b) Khả năng để Nam lấy được 1 quả bóng màu trắng là:
Bài 3 Trang 96 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Chọn từ chắc chắn, có thể hoặc không thể để điền vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trên đĩa có 2 chiếc bánh hình tròn và 3 chiếc bánh hình vuông. Rô-bốt cho Mai và Mi, mỗi bạn 2 chiếc bánh. Như vậy:
a) Trên đĩa ……………………… còn lại 1 chiếc bánh.
b) Trên đĩa ……………………… còn lại 1 chiếc bánh hình vuông
c) Trên đĩa ……………………… còn lại 2 chiếc bánh.
Trả lời:
Trên đĩa có tất cả 2 + 3 = 5 chiếc bánh.
Rô-bốt cho Mai 2 cái, Mi 2 cái. Như vây, rô-bốt đã cho tất cả 5 – 2 – 2 = 4 chiếc.
Ban đầu trên đĩa có 5 chiếc, cho đi 4 chiếc nên sẽ còn lại 1 chiếc.
a) Trên đĩa chắc chắn còn lại 1 chiếc bánh.
Vì số bánh hình vuông nhiều hơn số bánh hình tròn nên khi rô-bốt cho Mai và Mi, có thể sẽ còn lại bánh hình vuông.
b) Trên đĩa có thể còn lại 1 chiếc bánh hình vuông
c) Trên đĩa không thể còn lại 2 chiếc bánh.
Xem thêm các tài liệu khác
- Bài 37. Phép nhân
- Bài 38. Thừa số, tích
- Bài 39. Bảng nhân 2
- Bài 40. Bảng nhân 5
- Bài 41. Phép chia
- Bài 42. Số bị chia, số chia, thương
- Bài 43. Bảng chia 2
- Bài 44. Bảng chia 5
- Bài 45. Luyện tập chung
- Bài 46. Khối trụ, khối cầu
- Bài 47. Luyện tập chung
- Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn
- Bài 49. Các số trong trăm, tròn chục
- Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục
- Bài 51. Số có ba chữ số
- Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
- Bài 53. So sánh các số có ba chữ số
- Bài 54. Luyện tập chung
- Bài 55. Đề -xi-mét, mét, ki-lô-mét
- Bài 56. Giới thiệu tiền Việt Nam
- Bài 57. Thực hành và trải nghiệm đo độ dài
- Bài 58. Luyên tập chung
- Bài 59. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
- Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000
- Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
- Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000
- Bài 63. Luyện tập chung
- Bài 64. Thu thập, phân loại, kiểm điếm số liệu
- Bài 65. Biểu đồ tranh
- Bài 66. Chắc chắn, có thể, không thể
- Bài 67. Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu
- Bài 68. Ôn tập các số trong phạm vi 1000
- Bài 69. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
- Bài 70. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
- Bài 71. Ôn tập phép nhân, phép chia
- Bài 72. Ôn tập hình học
- Bài 73. Ôn tập đo lường
- Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
- Bài 75. Ôn tập chung