Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 111 Bài 71 Ôn tập phép nhân, phép chia | Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 71 Ôn tập phép nhân, phép chia sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 111.

  • Bài 71 Tiết 1 trang 111 - 112 Tập 2
  • Bài 1 Trang 111 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

    Nối (theo mẫu).

    Mỗi nhóm con vật có bao nhiêu cái chân?

     bài 71

     

     

    Trả lời: 

    Quan sát ảnh: bài 71em thấy trong hình mỗi con nhện có 8 chân, 3 con nhện có số cái chân là:

    8 × 3 = 24

    Tương tự:

    Nhóm con vịt mỗi con có 2 chân, 5 con vịt có số cái chân là: 

    2 × 5 = 10

    Nhóm con thỏ mỗi con có 4 chân, 3 con thỏ có số cái chân là:

                                                                    4 × 3 = 12

    Nhóm con bọ rùa mỗi con có 6 chân, 4 con bọ rùa có số cái chân là:

                                                                    6 × 4 = 24

    Vậy em nối như sau:

    bài 71

     

     

    Bài 2 Trang 111 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

    Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu).

    Mẫu: 6 × 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24. Vậy 6 × 4 = 24

    a) 4 × 5 = ………………… = ………… Vậy 4 × 5 = ……

    b) 4 × 6 = ………………… = ………… Vậy 4 × 6 = ……

    c) 10 × 3 = ……………………. = ………… Vậy 10 × 3 = ……

    Trả lời: 

    Quan sát mẫu em thấy, mỗi phép nhân được viết thành tổng của các số tương ứng.

    Vậy em làm như sau:

    a) 4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20. Vậy 4 × 5 = 20

    b) 4 × 6 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24. Vậy 4 × 6 = 24

    c) 10 × 3 = 10 + 10 + 10 = 30. Vậy 10 × 3 = 30

     

    Bài 3 Trang 112 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

    Viết phép chia thích hợp vào ô trống (theo mẫu). 

    bài 71

    a)

    bài 71

    b)

    bài 71

    c)

    bài 71

    Trả lời: 

    Quan sát mẫu em thấy, từ phép nhân chúng ta viết thành hai phép chia tương ứng, em điền như sau:

    a)

    bài 71

    b)

    bài 71

    c)

    bài 71

     

    Bài 4 Trang 112 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

    Có 12 kg đường chia đều vào 2 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam đường?

    Trả lời: 

    Muốn tìm mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam đường, ta thấy tổng số ki-lô-gam đường chia cho số túi:

    12 : 2 = 6 (kg)

    Em trình bày cách giải như sau:

    Bài giải

    Mỗi túi có số ki-lô-gam đường là:

    12 : 2 = 6 (kg)

    Đáp số: 6 kg đường.

     

    Bài 5 Trang 112 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Mỗi lọ có 5 bông hồng và 2 bông cúc. Hỏi 6 lọ hoa như thế có: 

    a) Bao nhiêu bông hoa hồng?

    A. 25 bông

    B. 30 bông

    C. 25 bông

    b) Bao nhiêu bông cúc?

    A. 14 bông

    B. 12 bông

    C. 10 bông

    Trả lời:

    Mỗi lọ có 5 bông hồng, vậy 6 lọ hoa như thế có số bông hồng là:

    5 × 6 = 30 (bông hồng)

    Mỗi lọ có 2 bông cúc, vậy 6 lọ hoa như thế có số bông cúc là:

    2 × 6 = 12 (bông cúc)

    Vậy em chọn đáp án như sau:

    a) Có 30 bông hồng, em khoanh vào đáp án B

    bài 71

    b) Có 12 bông cúc, em khoanh vào đáp án B

    bài 71

  • Bài 71 Tiết 2 trang 113 - 114 Tập 2
  • Bài 1 Trang 113 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

    Số?

    a)

    Thừa số

     

     

    2

    2

    2

    5

    5

    5

    Thừa số

    6

    7

    8

    4

    5

    9

    Tích

     

     

     

     

     

     

    b)

    Số bị chia

    12

    14

    16

    15

    30

    45

    Số chia

    2

    2

    2

    5

    5

    5

    Thương

     

     

     

     

     

     

    Trả lời:

    Muốn tìm tích, em lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai. Muốn tìm thương em lấy số bị chia chia cho số chia.

    Vậy em làm như sau:

    a) 

    Thừa số

    2

    2

    2

    5

    5

    5

    Thừa số

    6

    7

    8

    4

    5

    9

    Tích

    12

    14

    16

    20

    25

    45

    b)

    Số bị chia

    12

    14

    16

    15

    30

    45

    Số chia

    2

    2

    2

    5

    5

    5

    Thương

    6

    7

    8

    3

    6

    9

     

     

    Bài 2 Trang 113 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

    Nối (theo mẫu).

    Mỗi chìa khóa mở được ổ khóa nào?

    bài 71

     

    Trả lời:

    Em thực hiện tính:

    12 : 2 = 6 ; 2 × 3 = 6 ; 2 ×   4 = 8 ; 40 : 5 = 8 ; 10 : 2 = 5 ; 5 ×   1 = 5 ; 2 ×  5 = 10 ; 20 : 2 = 10 ; 20 : 5 = 4 ; 2 ×  2 = 4

    Em nối như sau:

    bài 71

     

     

    Bài 3 Trang 113 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

    Số?

    bài 71

    Trả lời: 

    Em thực hiện phép tính bắt đầu từ ô vuông có số 2 lần lượt theo các chiều mũi tên. Kết quả của từng phép tính sẽ được điền vào ô vuông tương ứng, nên em điền các số vào ô trống như sau:

    bài 71

     

     

    Bài 4 Trang 114 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

    Mỗi chuyến hàng chở vào miền Trung giúp đỡ Đồng bào bị lũ lụt có 5 ô tô chở hàng. Hỏi 3 chuyến hàng như vậy có bao nhiêu ô tô chở hàng?

    Trả lời:

    Em thấy mỗi chuyến hàng chở vào miền Trung giúp đỡ Đồng bào bị lũ lụt có 5 ô tô chở hàng, vậy muốn tìm 3 chuyến hàng như vậy có bao nhiêu ô tô chở hàng em thực hiện phép tính nhân như sau:

    5 × 3 = 15 (ô tô)

    Em trình bày bài giải như sau:

    Bài giải

    3 chuyến hàng như vậy có số ô tô chở hàng là:

    5 × 3 = 15 (ô tô)

    Đáp số: 15 ô tô.

     

    Bài 5 Trang 114 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

    Cứ 5 thanh tre dài bằng nhau, Rô-bốt đan được một ngôi sao 5 cánh. Hỏi phải dùng bao nhiêu thanh tre như vậy để đan được 4 ngôi sao 5 cánh?

    Trả lời: 

    Em thấy, cứ 5 thanh tre dài bằng nhau, Rô-bốt đan được một ngôi sao 5 cánh, vậy để tìm số thanh tre dùng để đan 4 ngôi sao 5 cánh ta thực hiện phép tính nhân:

    5 × 4 = 20 (thanh tre)

    Em trình bày lời giải như sau:

    Bài giải

    Phải dùng số thanh tre như vậy để đan được 4 ngôi sao 5 cánh là:

    5 × 4 = 20 (thanh tre)

    Đáp số: 20 thanh tre.

  • Bài 71 Tiết 3 trang 114 - 115 Tập 2
  • Bài 1 Trang 114 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

    Số?

    a) 

     

     

     

    2

    2

    2

    5

    5

    5

    ×

    7

    6

    5

    4

    3

    2

     

    14

     

     

     

     

     

    b)

     

    14

    16

    18

    40

    45

    :

    2

    2

    2

    5

    5

     

    7

     

     

     

     

     

    Trả lời:

    a) Muốn tìm tích, em lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai.

    Thực hiện phép nhân, em được kết quả như sau:

     

    2

    2

    2

    5

    5

    5

    ×

    7

    6

    5

    4

    3

    2

     

    14

    12

    10

    20

    15

    10

    b) Muốn tìm thương, ta thấy số bị chia chia cho số chia.

    Thực hiện phép chia, em được kết quả như sau:

     

    14

    16

    18

    40

    45

    :

    2

    2

    2

    5

    5

     

    7

    8

    9

    8

    9

     

    Bài 2 Trang 115 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

    Thỏ vào được chuồng khi kết quả của phép tính ghi trên thỏ bằng số ghi ở chuồng đó.

    a) Nối mỗi con thỏ với chuồng nó được vào (theo mẫu).

    bài 71

    b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Chuồng nào có nhiều thỏ được vào nhất?

    A. Chuồng 6

    B. Chuồng 5

    C. Chuồng 10

    Trả lời:

    a) Để tìm chuồng cho thỏ, em thực hiện từng phép tính ở từng con thỏ rồi nối vào chuồng có kết quả tương ứng. Ví dụ con thỏ bài 71có phép chia: 12 : 2 = 6, vậy chuồng 6 là chuồng của con thỏ này.

    Ta thực hiện các phép tính còn lại:

    10 : 2 = 5; 5 × 1 = 5; 2 × 3 = 6; 2 × 5 = 10; 50 : 5 = 10; 30 : 5 = 6; 20 : 2 = 10; 20 : 4 = 5; 3 × 2 = 6

    Em nối như sau:

    bài 71

    b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Em tìm số thỏ ở từng chuồng, chuồng 6 có 4 con thỏ, chuồng 5 có 3 con thỏ, chuồng 10 có 3 con thỏ.

    Vậy chuồng 6 có nhiều thỏ được vào nhất. Em khoanh vào đáp án A

    bài 71

     

    Bài 3 Trang 115 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

    Số?

    bài 71

     

    Trả lời:

    Em thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải, kết quả em sẽ điền vào ô trống tương ứng

    Em điền như sau:

    bài 71

     

    Bài 4 Trang 115 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

    Trong nhà để xe có 10 xe máy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bánh xe máy?

    Trả lời:

    Mỗi xe máy có 2 bánh xe, vậy muốn tìm 10 xe máy có bao nhiêu bánh xe, em thực hiện phép tính nhân: 

    2 × 10 = 20 (bánh xe)

    Em trình bày bài giải như sau:

    Bài giải

    Có tất cả số bánh xe máy là:

    2 × 10 = 20 (bánh xe)

    Đáp số: 20 bánh xe.

     

    Bài 5 Trang 115 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Trong chuồng có cả gà và thỏ. Biết cả gà và thỏ có 10 cái chân và số gà nhiều hơn số thỏ. Hỏi trong chuồng có bao nhiêu con gà?

    A. 6 con gà

    B. 3 con gà

    C. 2 con gà

    Trả lời: 

    Mỗi con gà có 2 cái chân, mỗi con thỏ có 4 cái chân mà theo đề bài cả gà và thỏ có 10 cái chân và số gà nhiều hơn số thỏ, vậy em suy luận được kết quả số gà là 3 con (6 chân), số thỏ là 1 con ( 4 chân) 

    Vậy trong chuồng có 3 con gà. Em khoanh vào đáp án B.

    bài 71

Xem thêm các tài liệu khác