Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 45 Bài 50 So sánh các số tròn trăm, tròn chục | Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 50 So sánh các số tròn trăm, tròn chục sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 45.
- Bài 50 Tiết 1 trang 45 Tập 2
- Bài 50 Tiết 2 trang 46 Tập 2
Bài 1 Trang 45 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
>; <; =?
400……450 |
700……300
|
790……800 |
370……340 |
990……1000 |
90……40 + 50 |
Trả lời:
Các bước so sánh:
- Em so sánh chữ số hàng trăm, số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn
- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, em so sánh chữ số hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn
400 < 450 |
700 > 300 |
790 < 800 |
370 > 340 |
990 < 1000 |
90 = 40 + 50 |
Bài 2 Trang 45 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a)
b) Trong các số em vừa viết ở câu a, số lớn nhất là ……; số bé nhất là ……
Trả lời:
Em quan sát thấy số trước kém số sau 10 đơn vị, hay số sau hơn số trước 10 đơn vị hay chính là 1 chục. Để tìm được số sau, em thực hiện đếm thêm 1 chục.
Em điền như sau:
b) Em thấy: 670 < 680 < 690 < 700 < 710 < 720 < 730 < 740 < 750 < 760 nên số bé nhất là 670; số lớn nhất là: 760. Vậy:
Trong các số em vừa viết ở câu a, số lớn nhất là 760; số bé nhất là 670.
Bài 3 Trang 45 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.
Có hai đội thu hoạch cà chua. Đội Một gồm các bạn Mai, Việt, Nam và Mi, thu hoạch được tất cả 230 quả cà chua. Đội Hai chỉ có Rô-bốt, thu hoạch được 320 quả cà chua.
A. Số quả cà chua đội Một thu hoạch được nhiều hơn đội Hai.
B. Số quả cà chua đội Một thu hoạch được ít hơn đội Hai.
C. Số quả cà chua hai đội thu hoạch được bằng nhau.
Trả lời:
Em thấy đội Một thu hoạch được 230 quả cà chua, đội Hai thu hoạch được 320 quả.
Mà 230 < 320 nên số quả cà chua đội Một thu hoạch được ít hơn đội Hai.
Em khoanh vào đáp án B.
Bài 4 Trang 45 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Viết số thích hợp điền vào chỗ chấm.
Xếp que tính được số 930 như hình vẽ:
Chuyển chỗ một que tính để được số tròn chục lớn hơn số đã cho. Số tạo được là………
Trả lời:
Vì 9 là chữ số lớn nhất và để chuyển được thành số tròn chục thì số hàng đơn vị phải là 0, do đó em giữ nguyên số 9, số 0 và di chuyển que diêm ở số 3 sao cho được số lớn hơn 3, em di chuyển 1 que diêm để thành số 5 như sau:
Bài 1 Trang 46 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Đ, S?
a) 400 > 800 |
b) 870 = 780
|
c) 200 < 210 |
d) 560 < 560 |
e) 510 > 490 |
g) 990 > 1000 |
Trả lời:
Các bước so sánh:
- Ta so sánh chữ số hàng trăm, số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn
- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh chữ số hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn
a) 400 > 800 S |
b) 870 = 780 S |
c) 200 < 210 Đ |
d) 560 < 560 S |
e) 510 > 490 Đ |
g) 990 > 1000 S |
Bài 2 Trang 46 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Viết các số 340, 430, 230, 320 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: …………………………………………
b) Từ lớn đến bé: …………………………………………
Trả lời:
Em thấy: 230 < 320 < 340 < 430 (so sánh các chữ số hàng trăm và hàng chục) nên em làm như sau:
a) Từ bé đến lớn: 230, 320, 340, 430
b) Từ lớn đến bé: 430, 340, 320, 230
Bài 3 Trang 46 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số …… với toa tàu ghi số ……
Trả lời:
Em thấy 640 < 670 < 680 hay 680 > 670 > 640 nên để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số 680 với toa tàu ghi số 640.
Bài 4 Trang 46 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Ba con bò có cân nặng là: 800kg, 550kg và 680kg. Quan sát hình rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bò xám cân nặng …… kg;
Bò tót cân nặng …… kg;
Bò sữa cân năng …… kg.
Trả lời:
Quan sát tranh, em thấy con bò sữa ở vị trí thấp hơn con bò tót nên con bò sữa nặng hơn con bò tót, con bò xám ở vị tró thấp hơn con bò sữa nên con bò xám nặng hơn con bò sữa, nên thứ tự sắp xếp theo cân nặng từ lớn đến bé là: bò xám > bò sữa > bò tót. Mà 800 kg > 680 kg > 550 kg nên:
Bò xám cân nặng 800 kg;
Bò tót cân nặng 550 kg;
Bò sữa cân năng 680 kg.
Xem thêm các tài liệu khác
- Bài 37. Phép nhân
- Bài 38. Thừa số, tích
- Bài 39. Bảng nhân 2
- Bài 40. Bảng nhân 5
- Bài 41. Phép chia
- Bài 42. Số bị chia, số chia, thương
- Bài 43. Bảng chia 2
- Bài 44. Bảng chia 5
- Bài 45. Luyện tập chung
- Bài 46. Khối trụ, khối cầu
- Bài 47. Luyện tập chung
- Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn
- Bài 49. Các số trong trăm, tròn chục
- Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục
- Bài 51. Số có ba chữ số
- Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
- Bài 53. So sánh các số có ba chữ số
- Bài 54. Luyện tập chung
- Bài 55. Đề -xi-mét, mét, ki-lô-mét
- Bài 56. Giới thiệu tiền Việt Nam
- Bài 57. Thực hành và trải nghiệm đo độ dài
- Bài 58. Luyên tập chung
- Bài 59. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
- Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000
- Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
- Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000
- Bài 63. Luyện tập chung
- Bài 64. Thu thập, phân loại, kiểm điếm số liệu
- Bài 65. Biểu đồ tranh
- Bài 66. Chắc chắn, có thể, không thể
- Bài 67. Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu
- Bài 68. Ôn tập các số trong phạm vi 1000
- Bài 69. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
- Bài 70. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
- Bài 71. Ôn tập phép nhân, phép chia
- Bài 72. Ôn tập hình học
- Bài 73. Ôn tập đo lường
- Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
- Bài 75. Ôn tập chung