Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 116 Bài 72 Ôn tập hình học | Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 72 Ôn tập hình học sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 116.
- Bài 72 Tiết 1 trang 116 - 117 Tập 2
- Bài 72 Tiết 2 trang 118 - 119 Tập 2
Bài 1 Trang 116 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
a) Trong hình bên:
Có ……đoạn thẳng;
Có ……hình tam giác;
Có ……hình tứ giác
b) Trong hình bên:
Có ……đoạn thẳng;
Có ……đường cong.
Trả lời:
a)
Trong hình có những đoạn thẳng sau: AB, BC, AC, CD, DE, EA, BD.
Trong hình có 1 hình tam giác BCD
Trong hình có 2 hình tứ giác ABDE và ACDE
Vậy, em điền vào chỗ chấm như sau:
Trong hình bên:
Có 7 đoạn thẳng;
Có 1 hình tam giác;
Có 2 hình tứ giác.
b)
Trong hình có 4 đoạn thẳng và 8 đường cong. Em điền vào chỗ chấm như sau:
Trong hình bên:
Có 4 đoạn thẳng;
Có 8 đường cong.
Bài 2 Trang 116 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Cho các hình A, B, C, D, E như sau:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu)
a) Những hình không là khối trụ: A, ………………
b) Những hình không là khối cầu: …………………
Trả lời:
Quan sát hình, em thấy hình A là khối lập phương, hình B là khối trụ, hình C là khối chóp, hình D là khối hộp chữ nhật, hình E là khối cầu.
Như vậy, em điền kết quả vào chỗ chấm như sau:
a) Những hình không là khối trụ: A, C, D, E
b) Những hình không là khối cầu: A, B, C, D
Bài 3 Trang 117 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).
Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:
Điểm A, điểm O và điểm D;
Điểm …, điểm … và điểm …;
Điểm …, điểm … và điểm ….
Trả lời:
Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên cùng một đường thẳng.
Em điền vào chỗ chấm như sau:
Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:
Điểm A, điểm O và điểm D;
Điểm E, điểm O và điểm B;
Điểm E, điểm D và điểm C;
Bài 4 Trang 117 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Em hãy vẽ tiếp chiếc lọ hoa (theo mẫu) rồi tô màu trang trí.
Trả lời:
Em dùng thước, nối các chấm tròn lại với nhau thành các đoạn thẳng để tạo thành chiếc lọ hoa.
Em nối và tô màu được hình như sau:
Bài 5 Trang 117 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Chấm 7 điểm trên ba đường thẳng (hình A) sao cho mỗi đường thẳng có 3 điểm (theo mẫu).
Trả lời:
Quan sát hình A em thấy có 3 đường thẳng, như vậy để có 7 điểm trên 3 đường thẳng này thì mỗi đường thẳng sẽ có 2 điểm và 1 điểm chung giữa 3 đường thẳng này, nên em được hình như sau:
Bài 1 Trang 118 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Đo độ dài các đoạn thẳng rồi cho biết đoạn thằng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất
Đoạn thẳng dài nhất là ……
Đoạn thẳng ngắn nhất là ……
Trả lời:
Dùng thước đo độ dài lần lượt các đoạn thẳng, cạnh AB dài 5cm, cạnh CD dài 6 cm, cạnh EG dài 7 cm. Vậy em điền vào chỗ chấm như sau:
Đoạn thẳng dài nhất là EG
Đoạn thẳng ngắn nhất là AB
Bài 2 Trang 118 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Vẽ đoạn thẳng MN dài 8 cm.
Trả lời:
Em dùng thước có chia xăng-ti-mét để vẽ đoạn thẳng MN có 1 điểm trùng với vạch chia số 0 là điểm M, 1 điểm trùng với vạch chia số 8 là điểm N. Em được hình vẽ như sau:
Bài 3 Trang 118 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
a) Độ dài đường gấp khúc ABC là ……cm.
b) Độ dài đường gấp khúc BCD là ……cm.
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là ……cm.
Trả lời:
Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trong đường gấp khúc đó.
Độ dài đường gấp khúc ABC (gồm 2 đoạn thẳng AB và BC) là: 13 + 14 = 27 (cm)
Độ dài đường gấp khúc BCD (gồm 2 đoạn thẳng BC và CD) là: 14 + 14 = 28 (cm)
Độ dài đường gấp khúc ABCD (gồm 3 đoạn thẳng AB và BC và CD) là: 13 + 14 + 14 = 41 (cm)
Em điền vào chỗ chấm như sau:
a) Độ dài đường gấp khúc ABC là 27 cm.
b) Độ dài đường gấp khúc BCD là 28 cm.
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 41 cm.
Bài 4 Trang 118, 119 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
Kiến xám đến đĩa kẹo theo đường MNPQO. Kiến đen đến đĩa kẹo theo đường ABCDEGHO.
a) Độ dài đường đi của kiến xám là ……cm.
b) Độ dài đường đi của kiến đen là ……cm.
c) Tổng độ dài đường đi của hai con kiến là ……cm.
Trả lời:
Muốn tìm độ dài đường đi của kiến, ta tính độ dài từng đoạn thẳng mà kiến đi qua rồi cộng lại với nhau.
Đường MNPQO gồm 4 đoạn thẳng là MN = 1 cm, NP = 5 cm, PQ = 7 cm, QO = 3 cm (đếm ô vuông)
Độ dài đường đi của kiến xám là: 1 + 5 + 7 + 3 = 16 (cm)
Đường ABCDEGHO gồm 7 đoạn thẳng là AB = 2 cm, BC = 4 cm, CD = 2 cm, DE = 1 cm, EG = 1 cm, GH = 2 cm, HO = 3 cm.
Độ dài đường đi của kiến đen là: 2 + 4 + 2 + 1 + 1 + 2 + 3 = 15 (cm)
Tổng độ dài đường đi của hai con kiến là: 16 + 15 = 31 (cm)
Em điền vào chỗ chấm như sau:
a) Độ dài đường đi của kiến xám là 16 cm.
b) Độ dài đường đi của kiến đen là 15 cm.
c) Tổng độ dài đường đi của hai con kiến là 31 cm.
Bài 5 Trang 119 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Cây cầu là đường gấp khúc ABCD dài 130 m. Tính độ dài đoạn cầu nằm ngang BC, biết tổng độ dài hai đoạn cầu AB và CD là 80 m.
Trả lời:
Muốn tìm độ dài đoạn cầu nằm ngang BC, em lấy tổng độ dài cây cầu trừ đi độ dài hai đoạn cầu AB và CD, phép tính như sau: 130 – 80 = 50 (m)
Em trình bày lời giải như sau:
Bài giải
Độ dài đoạn cầu nằm ngang BC dài số mét là:
130 – 80 = 50 (m)
Đáp số: 50 m
Xem thêm các tài liệu khác
- Bài 37. Phép nhân
- Bài 38. Thừa số, tích
- Bài 39. Bảng nhân 2
- Bài 40. Bảng nhân 5
- Bài 41. Phép chia
- Bài 42. Số bị chia, số chia, thương
- Bài 43. Bảng chia 2
- Bài 44. Bảng chia 5
- Bài 45. Luyện tập chung
- Bài 46. Khối trụ, khối cầu
- Bài 47. Luyện tập chung
- Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn
- Bài 49. Các số trong trăm, tròn chục
- Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục
- Bài 51. Số có ba chữ số
- Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
- Bài 53. So sánh các số có ba chữ số
- Bài 54. Luyện tập chung
- Bài 55. Đề -xi-mét, mét, ki-lô-mét
- Bài 56. Giới thiệu tiền Việt Nam
- Bài 57. Thực hành và trải nghiệm đo độ dài
- Bài 58. Luyên tập chung
- Bài 59. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
- Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000
- Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
- Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000
- Bài 63. Luyện tập chung
- Bài 64. Thu thập, phân loại, kiểm điếm số liệu
- Bài 65. Biểu đồ tranh
- Bài 66. Chắc chắn, có thể, không thể
- Bài 67. Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu
- Bài 68. Ôn tập các số trong phạm vi 1000
- Bài 69. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
- Bài 70. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
- Bài 71. Ôn tập phép nhân, phép chia
- Bài 72. Ôn tập hình học
- Bài 73. Ôn tập đo lường
- Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
- Bài 75. Ôn tập chung