Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 91 Bài 24 Luyện tập chung | Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 24 Luyện tập chung sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 9.
- Bài 24 Tiết 1 trang 91 - 92 Tập 1
- Bài 24 Tiết 2 trang 92 - 93 Tập 1
Bài 1 Trang 91 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
35 - 9 41 - 6 70 - 34 55 - 26
……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ………
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.
35 – 9 41 – 6
70 – 34 55 – 26
Bài 2 Trang 91 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Số?
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện các phép tính:
68 + 5 = 73; 73 – 8 = 65; 65 – 36 = 29
Em điền vào hình như sau:
Bài 3 Trang 91 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Rô-bốt cần leo qua 52 bậc cầu thang. Rô-bốt đã leo được 19 bậc. Hỏi Rô-bốt cần leo thêm bao nhiêu bậc cầu thang nữa?
Trả lời:
Để tính được rô-bốt cần leo bao nhiêu bậc cầu thang nữa, em thực hiện phép trừ: lấy số bậc thang Rô-bốt cần leo qua (52 bậc) trừ đi số bậc thang rô-bốt đã leo được (19 bậc). Em có phép tính: 52 – 19 = 33 (bậc).
Bài giải
Rô-bốt cần leo số bậc cầu thang nữa là:
52 – 19 = 33 (bậc)
Đáp số: 33 bậc thang.
Bài 4 Trang 91 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Dựa vào câu chuyện của sóc, chuột và nhím, em hay khoanh cào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phép tính nào sau đây có kết quả là số hạt dẻ của sóc?
A. 73 – 33 B. 61 – 26 C. 83 – 45
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính:
73 – 33 = 40; 61 – 26 = 35; 83 – 45 = 38
Em thấy số hạt dẻ của bạn sóc nhiều hơn của nhím (35 hạt) nhưng ít hơn của chuột (40 hạt), nên số hạt dẻ của sóc là 38.
Em chọn phép tính C.
Bài 5 Trang 92 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Ghép hai trong ba thẻ số trên được các số có hai chữ số lớn hơn 40 và bé hơn 50 là: …………………………………………………………………………………………..
b) Tìm tổng và hiệu của số tìm được ở câu a với số trên tấm thẻ còn lại:
…………………………………………………………………………………………..
Trả lời:
Từ 3 thẻ số: 4, 3 và 8, các số có hai chữ số được lập là: 34 ; 43 ; 38 ; 83 ; 84 ; 48.
Các số có hai chữ số lớn hơn 40 và bé hơn 50 là: 43; 48
Em trả lời như sau:
a) Ghép hai trong ba thẻ số trên được các số có hai chữ số lớn hơn 40 và bé hơn 50 là: 43; 48
b) Tìm tổng và hiệu của số tìm được ở câu a với số trên tấm thẻ còn lại:
43 + 8 = 51; 43 – 8 = 35
48 + 3 = 51; 48 – 3 = 45.
Bài 1 Trang 92 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Tính.
25 + 65 – 40 = ……… 100 – 50 – 25 =………
Trả lời:
Phép tính: 25 + 65 – 40
Tính 25 + 65 = 90
90 – 40 = 50
Vậy 25 + 65 – 40 = 50
Em làm tương tự với phép tính tiếp theo và được kết quả như sau:
25 + 65 – 40 = 50 100 – 50 – 25 = 25
Bài 2 Trang 92,93 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Chuồn chuồn bay theo hướng sợ dây dưới đây, xuất phát từ mũi tên.
a) Chuồn chuồn sẽ gặp bông hoa đầu tiên ghi số………… và gặp bông hoa sau cùng ghi số ………
b) Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chuồn chuồn đã gặp.
Trả lời:
a) Chuồn chuồn sẽ gặp bông hoa đầu tiên ghi số 19 và gặp bông hoa sau cùng ghi số 7
b) Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chuồn chuồn đã gặp: 19 + 61 + 7 = 87.
Bài 3 Trang 93 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Một cửa hàng, buổi sáng bán được 52 l nước mắm, buổi chiều bán được 43 l nước mắm. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm.
Trả lời:
Để tính được cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm, em thực hiện phép cộng: lấy số lít nước mắm buổi sáng bán được (52 lít) cộng với số lít nước mắm buổi chiều bán được (43 lít). Em có phép tính: 52 + 43 = 95 (l)
Bài giải
Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số lít nước mắm là:
52 + 43 = 95 (l)
Đáp số: 95 lít nước mắm.
Bài 4 Trang 93 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
70 – 29 > 4… 81 – 23 < 5…
Trả lời:
Em thực hiện phép tính:
70 – 29 = 41 nên số cần điền vào chỗ chấm là 0
81 – 23 = 58 nên số cần điền vào chỗ chấm là 9.
Em được kết quả như sau:
70 – 29 > 40 81 – 23 < 59
Bài 5 Trang 93 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Từ sáu số 30, 52, 18, 5, 25, 34 lập được các phép trừ là:
30 – 5 = 25;
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Trả lời:
Em có thể lập được các phép trừ như sau:
30 – 5 = 25; 52 – 5 = 47; 18 – 5 = 13; 25 – 5 = 20; 34 – 5 = 29; 30 – 18 = 12; 52 – 18 = 34; 25 – 18 = 7 ; 34 – 18 = 16; 30 – 25 = 5; 52 – 25 = 27; 34 – 25 = 9; 52 – 30 = 22; 34 – 30 = 4; 52 – 34 = 18.
Xem thêm các tài liệu khác
- Bài 1. Ôn tập các số đến 100
- Bài 2. Tia số. Số liền trước, số liền sau
- Bài 3. Các thành phần của phép cộng, phép trừ
- Bài 4. Hơn, kém nhau bao nhiêu
- Bài 5. Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
- Bài 6. Luyện tập chung
- Bài 7. Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
- Bài 8. Bảng cộng (qua 10)
- Bài 9. Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị
- Bài 10. Luyện tập chung
- Bài 11. Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20
- Bài 12. Bảng trừ (qua 10)
- Bài 13. Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
- Bài 14. Luyện tập chung
- Bài 15. Ki-lô-gam
- Bài 16. Lít
- Bài 17. Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, Lít
- Bài 18. Luyện tập chung
- Bài 19. Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số
- Bài 20. Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
- Bài 21. Luyện tập chung
- Bài 22. Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số
- Bài 23. Phép trừ (Có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số
- Bài 24. Luyện tập chung
- Bài 25. Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng
- Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác
- Bài 27. Thực hành gấp, cắt, ghép, xếp hình. Vẽ đoạn thẳng
- Bài 28. Luyện tập chung
- Bài 29. Ngày – giờ, Giờ - phút
- Bài 30. Ngày – Tháng
- Bài 31. Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch
- Bài 32. Luyện tập chung
- Bài 33. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100
- Bài 34. Ôn tập hình phẳng
- Bài 35. Ôn tập đo lường
- Bài 36. Ôn tập chung