Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 64 Bài 17 Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, Lít | Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 17 Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, Lít sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 64.
- Bài 17 Tiết 1 trang 64 - 65 Tập 1
- Bài 17 Tiết 2 trang 65 - 66 Tập 1
Bài 1 Trang 64 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
a) Em cầm quyển sách rồi cầm cái bút chì.
Em ước lượng xem quyển sách nặng hơn hay nhẹ hơn cái bút chì rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” thích hợp vào chỗ chấm.
Quyển sách ………… bút chì.
Bút chì ………… quyển sách.
b) Quan sát hình bên rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” hoặc “cân nặng” thích hợp vào chỗ chấm.
5 quyển sách …………… 1 kg.
Trả lời:
a) Quyển sách nặng hơn bút chì.
Bút chì nhẹ hơn quyền sách.
b) 5 quyển sách cân nặng 1 kg. (vì hai đĩa cân thăng bằng)
Bài 2 Trang 64 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Em ước lượng vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn, rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn”, thích hợp vào chỗ chấm.
a) Quyển sách ……… bút mực.
Bút mực ……… quyển sách.
b) Bút chì ……… hộp bút.
Hộp bút ……… bút chì.
Trả lời:
a) Quyển sách nặng hơn bút mực.
Bút mực nhẹ hơn quyển sách.
b) Bút chì nhẹ hơn hộp bút.
Hộp bút nặng hơn bút chì.
Bài 3 Trang 65 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Túi cà phê nặng …… kg. Túi gạo cân nặng …… kg.
b) Túi gạo và túi cà phê nặng tất cả …… kg.
c) Túi gạo nặng hơn túi cà phê …… kg.
Trả lời:
Quan sát cân đồng hồ thứ nhất, em thấy kim đồng hồ chỉ vào số 5, nghĩa là túi cà phê nặng 5 kg, tương tự ở cân đồng hồ thứ hai kim chỉ vào số 7 nên túi gạo nặng 7 kg.
Em điền được như sau:
a) Túi cà phê nặng 5 kg. Túi gạo cân nặng 7 kg.
b) Túi gạo và túi cà phê nặng tất cả: 5 + 7 = 12 kg.
c) Túi gạo nặng hơn túi cà phê: 7 – 5 = 2 kg.
Bài 1 Trang 65 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Quan sát tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Tên |
Việt |
Rô-bốt |
Nam |
Mai |
Cân nặng |
24 kg |
… kg |
… kg |
… kg |
Bạn ……… cân nặng nhất. Bạn …… cân nhẹ nhất.
Trả lời:
Em quan sát cân nặng của mỗi bạn trong bức tranh, kết quả như sau:
Tên |
Việt |
Rô-bốt |
Nam |
Mai |
Cân nặng |
24 kg |
20 kg |
25 kg |
23 kg |
Ta có: 20 kg < 23 kg < 24 kg < 25 kg nên bạn Nam cân nặng nhất, bạn Rô-bốt cân nhẹ nhất.
Bài 2 Trang 66 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Bằng cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ, hãy tập cân đồ vật xung quanh em rồi ghi kết quả cân nặng các đồ vật đó.
Trả lời:
Em thực hiện cân một số đồ vật và được kết quả như sau:
Cặp sách |
Máy tính |
Bình sữa |
Ca nước |
Quả dưa |
3 kg |
2 kg |
1 kg |
1 kg |
3 kg |
Bài 3 Trang 66 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi bình A và B chứa được số cốc nước như hình dưới đây.
a) Bình A chứa được …… cốc nước.
Bình B chứa được …… cốc nước.
b) Cả hai bình chứa được …… cốc nước.
c) Bình A chứa được nhiều hơn bình B …… cốc nước.
Trả lời:
a) Em quan sát số cốc tương ứng với từng bình, được kết quả như sau:
Bình A chứa được 10 cốc nước.
Bình B chứa được 8 cốc nước.
b) Tính số nước cả hai bình chứa được, em thực hiện phép tính cộng 10 + 8 = 18 cốc nước. Kết quả như sau:
Cả hai bình chứa được 18 cốc nước.
c) Muốn tính số nước bình A chứa được nhiều hơn bình B, em thực hiện phép tính trừ 10 – 8 = 2 cốc nước. Kết quả như sau:
Bình A chứa được nhiều hơn bình B 2 cốc nước.
Bài 4 Trang 66 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dùng ca 1 l múc nước ở trong thùng đổ vào xô đỏ 4 ca đầy nước và vào xô xanh 5 ca đầy nước. khi đó:
a) Xô đỏ có …… l nước.
b) Xô xanh có …… l nước.
Trả lời:
Xô đỏ đổ đầy cần 4 ca, mỗi ca 1 l, nên em thực hiện phép tính cộng 1 l + 1 l + 1 l +1 l = 4 l
Xô xanh đổ đầy cần 5 ca, mỗi ca 1 l, nên em thực hiện phép tính cộng 1 l + 1 l + 1 l +1 l + 1 l = 5 l
Em ghi kết quả như sau:
a) Xô đỏ có 4 l nước.
b) Xô xanh có 5 l nước.
Xem thêm các tài liệu khác
- Bài 1. Ôn tập các số đến 100
- Bài 2. Tia số. Số liền trước, số liền sau
- Bài 3. Các thành phần của phép cộng, phép trừ
- Bài 4. Hơn, kém nhau bao nhiêu
- Bài 5. Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
- Bài 6. Luyện tập chung
- Bài 7. Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
- Bài 8. Bảng cộng (qua 10)
- Bài 9. Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị
- Bài 10. Luyện tập chung
- Bài 11. Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20
- Bài 12. Bảng trừ (qua 10)
- Bài 13. Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
- Bài 14. Luyện tập chung
- Bài 15. Ki-lô-gam
- Bài 16. Lít
- Bài 17. Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, Lít
- Bài 18. Luyện tập chung
- Bài 19. Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số
- Bài 20. Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
- Bài 21. Luyện tập chung
- Bài 22. Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số
- Bài 23. Phép trừ (Có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số
- Bài 24. Luyện tập chung
- Bài 25. Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng
- Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác
- Bài 27. Thực hành gấp, cắt, ghép, xếp hình. Vẽ đoạn thẳng
- Bài 28. Luyện tập chung
- Bài 29. Ngày – giờ, Giờ - phút
- Bài 30. Ngày – Tháng
- Bài 31. Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch
- Bài 32. Luyện tập chung
- Bài 33. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100
- Bài 34. Ôn tập hình phẳng
- Bài 35. Ôn tập đo lường
- Bài 36. Ôn tập chung