Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 17 trang 69, 70, 71, 72
Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tuần 17 trang 69, 70, 71, 72 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ hai Tập 1.
- Tiết 1 Ôn tập (trang 69, 70)
- Tiết 2 Ôn tập (tiếp theo) (trang 70, 71)
- Tiết 3 Ôn tập (tiếp theo) (trang 72)
1. (trang 69 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Đọc và trả lời câu hỏi
a) Đọc
CHÚ THỎ TINH KHÔN
Có một lần thỏ đến bờ sông, do mải chơi, thỏ bị cá sấu đớp gọn. Cá sấu kêu lên: “Hu! Hu!” để doạ thỏ.
Nằm trong miệng cá sấu, thỏ rất sợ, nhưng vẫn bình tĩnh tìm kế thoát thân. Thỏ nói:
- Bác ơi, bác kêu “Hu! Hu!” tôi chẳng sợ đâu. Bác kêu “Ha! Ha!” thì tôi mới sợ.
Nghe thỏ nói thế, cá sấu liền há to mồm kêu “Ha! Ha!”. Thỏ nhảy phốc khỏi miệng cá sấu rồi chạy biển vào rừng.
b) Trả lời câu hỏi
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- Khi đến bờ sông, chuyện gì xảy ra với thỏ?
- Thỏ nói gì với cá sấu?
- Vì sao thỏ nhảy được ra khỏi miệng cá sấu?
Trả lời:
Học sinh đọc và trả lời:
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
Truyện có 2 nhân vật là: Thỏ và Bác cá sấu.
- Khi đến bờ sông, chuyện gì xảy ra với thỏ?
Khi đến bờ sông, thỏ bị cá sấu đớp vào bụng
- Thỏ nói gì với cá sấu?
Bác ơi, bác kêu “Hu! Hu!” tôi chẳng sợ đâu. Bác kêu “Ha! Ha!” thì tôi mới sợ.
- Vì sao thỏ nhảy được ra khỏi miệng cá sấu?
Thỏ nhảy được khỏi miệng cá sấu vì: Khi nói chữ Ha Ha, miệng nói mở rộng, há to nên Thỏ thoát được.
2. (trang 69 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Trò chơi: Tìm tên loài hoa
a) Khoanh vào tên từng loài hoa trong từng hàng ngang
u |
n |
đ |
à |
o |
n |
a |
m |
c |
ú |
c |
a |
o |
e |
nh |
b |
h |
ồ |
n |
g |
ư |
p |
h |
ư |
ợ |
n |
g |
l |
s |
e |
n |
b |
a |
d |
ê |
b) Ghi tên từng loài hoa vừa tìm được dưới mỗi hình
Trả lời:
a)
b)
3. (trang 70 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết câu có tên một loài hoa ở bài 2
Trả lời:
Viết câu có tên loài hoa ở bài 2:
- Mùa xuân hoa đào đỏ rực.
- Hoa sen là quốc hoa Việt Nam.
- Hoa phượng nở khắp trời hè.
1. (trang 70 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Điền vào chỗ trống: ao, ương, ươc, ươt, ươi hay uôn?
Trả lời:
2. (trang 71 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Sắp xếp các ô chữ để tạo câu. Viết lại câu tạo được
Trả lời:
a) Chúng em thích giờ ra chơi.
b) Em yêu trường em.
c) Mùa xuân có hoa đào.
d) Mùa xuân là tết trồng cây.
3. (trang 71 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết lại một câu em thích ở bài 2
Trả lời:
Lựa chọn và viết lại một câu ở bài 2:
- Chúng em thích giờ ra chơi.
- Em yêu trường em.
- Mùa xuân có hoa đào.
- Mùa xuân là tết trồng cây.
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
1. (trang 72 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Đọc và trả lời câu hỏi
a) Đọc
Môn thể thao được yêu thích nhất trên thế giới là bóng đá. Môn bóng đá ra đời ở nước Anh. Chỉ cần có một trái bóng thì chơi ở đâu cũng được. Một trận bóng đá có 2 đội, mỗi đội có 11 cầu thủ. Đội thắng là đội sút được nhiều trái bóng vào gôn của đội kia.
b) Trả lời câu hỏi
- Môn thể thao nào được yêu thích nhất trên thế giới?
- Môn này ra đời ở đâu?
- Có bao nhiêu cầu thủ trong một đội bóng?
Trả lời:
- Môn thể thao nào được yêu thích nhất trên thế giới?
Môn thể thao được yêu thích nhất trên thế giới là bóng đá.
- Môn này ra đời ở đâu?
Môn bóng đá ra đời ở nước Anh.
- Có bao nhiêu cầu thủ trong một đội bóng?
Trong một đội bóng có 11 cầu thủ.
2. (trang 72 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Giải câu đố
Bốn con chung một vần “cờ”. Hỏi:
a) Con gì bơi lượn giỏi nhanh?
(Là ……………………)
b) Con gì đi dọc lại thành đi ngang
(Là ……………………)
c) Con gì khiêu vũ giỏi giang?
(Là ……………………)
d) Con gì đi, đứng, nằm hang, cứ ngồi?
(Là ……………………)
Trả lời:
a) Con gì bơi lượn giỏi nhanh?
(Là con cá)
b) Con gì đi dọc lại thành đi ngang
(Là con cua)
c) Con gì khiêu vũ giỏi giang?
(Là con công)
d) Con gì đi, đứng, nằm hang, cứ ngồi?
(Là con cóc)
3. (trang 72 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết câu có tên một con vật ở bài 2
Trả lời:
Viết câu có tên một con vật ở bài 2:
- Con cóc là cậu ông trời.
- Bò ngang như cua.
- Cá là loài động vật có mang.
Xem thêm các tài liệu khác