Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 16 trang 65, 66, 67, 68
Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tuần 16 trang 65, 66, 67, 68 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ hai Tập 1.
- Tiết 1 ươc ươt ươm ươp (trang 61, 62)
- Tiết 2 uân uât uyên uyêt (trang 66, 67)
- Tiết 3 Ôn tập (trang 68)
1. (trang 65 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Đọc
a) – oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy
- phiếu bé ngoan, khoẻ khoắn, đoạt giải, loắt choắt, điện thoại, xum xuê, khuy áo
b) Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
(Tố Hữu)
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: oan oăn oat oăt oai uê uy
2. (trang 65 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Nối theo mẫu
Trả lời:
3. (trang 65 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Nối A với B
Trả lời:
4. (trang 66 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Chọn từ ngữ trong ngoặc để viết dưới mỗi hình (khoai tây, hoa huệ, máy khoan, khuy áo, tàu thuỷ, hoạt hình)
Trả lời:
5. (trang 66 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết lại một từ ngữ em thích ở bài 4
Trả lời:
Lựa chọn và viết một từ ở bài 4: khoai tây, hoa huệ, máy khoan, khuy áo, tàu thuỷ, hoạt hình
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
1. (trang 66 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Đọc
a) – uân, uât, uyên, uyêt
- mùa xuân, luật giao thông, uyển chuyển, thuyết minh, bóng chuyền
b) Ở các nước xứ lạnh, mùa đông thường có tuyết rơi. Trượt tuyết là môn thể thao được nhiều người yêu thích. Môn thể thao này xuất phát từ Thuỵ Điển. Ngày nay, bộ môn này có những thay đổi nhưng sức hấp dẫn thì vẫn nguyên vẹn. Người ta có thể trượt tuyết bằng miếng ván hoặc bằng những đôi giày có gắn bánh xe.
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: uân uât uyên uyêt
2. (trang 67 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Nối A với B
Trả lời:
3. (trang 67 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp dưới mỗi hình
Trả lời:
4. (trang 67 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Nối theo mẫu
Trả lời:
5. (trang 67 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết một từ ngữ em thích ở bài 4
Trả lời:
Lựa chọn và viết một từ ở bài 4: che khuất; luẩn quẩn; khuyên nhủ; tuyệt vời; chuẩn bị; xuất sắc; tâm huyết; kể chuyện
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
1. (trang 68 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Đọc và giải các câu đố sau
- Mùa gì gió rét căm căm
Đi học bé phải quàng khăn, đi giày?
(Là …………………..)
- Mùa gì cho lá xanh cây
Cho bé thêm tuổi, má hây hây hồng?
(Là …………………..)
- Mùa gì bé đón trăng rằm
Rước đèn phá cỗ chị Hằng cùng vui?
(Là …………………..)
- Mùa gì phượng đỏ rực trời
Ve kêu ra rả khắp nơi rộn ràng?
(Là …………………..)
Trả lời:
- Mùa gì gió rét căm căm
Đi học bé phải quàng khăn, đi giày?
(Là mùa đông )
- Mùa gì cho lá xanh cây
Cho bé thêm tuổi, má hây hây hồng?
(Là mùa xuân )
- Mùa gì bé đón trăng rằm
Rước đèn phá cỗ chị Hằng cùng vui?
(Là mùa thu )
- Mùa gì phượng đỏ rực trời
Ve kêu ra rả khắp nơi rộn ràng?
(Là mùa hạ )
2. (trang 68 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Nối A với B
Trả lời:
3. (trang 68 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Đọc và viết sau: Em thích làm thuỷ thủ
Trả lời:
Đọc, quan sát và viết câu: Em thích làm thuỷ thủ.
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
Xem thêm các tài liệu khác