Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 15 trang 61, 62, 63, 64
Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tuần 15 trang 61, 62, 63, 64 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ hai Tập 1.
- Tiết 1 ươc ươt ươm ươp (trang 61, 62)
- Tiết 2 ươn ương oa oe (trang 62, 63)
- Tiết 3 Ôn tập (trang 64)
1. (trang 61 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Đọc
a) – ươc, ươt, ươm, ươp
- rước đèn, ẩm ướt, vườn ươm, ướp cá
b) Mưa như trút nước. Gà con ướt lướt thướt chạy theo mẹ tìm nơi ẩn nấp. Chỉ có ở bên mẹ, chúng mới cảm thấy yên tâm. Chúng chen nhau, nép vào cánh mẹ, nhìn nước mưa chảy thành hàng dưới mái gianh. Mưa tạnh, cả đàn lại lục tục kéo nhau đi tìm mồi.
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ươc ươt ươm ươp
2. (trang 61 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Xếp các tiếng dưới đây vào cột phù hợp
nước, mướt, lướt, ướp, mướp, chườm, cườm, rước
3. (trang 61 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Nối A với B
Trả lời:
4. (trang 62 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Điền vào chỗ trống
a) ươc, ươt, ươm hay ươp?
b) thước, lướt, gươm hay mướp?
…….. sóng …………..kẻ giàn …………… thanh …………..
Trả lời:
a) ươc, ươt, ươm hay ươp?
b) thước, lướt, gươm hay mướp?
lướt sóng thước kẻ giàn mướp thanh gươm
5. (trang 62 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết một từ ngữ (hoàn chỉnh) em thích ở bài 4
Trả lời:
Lựa chọn và viết một từ ngữ ở bài 4: lướt sóng; thước kẻ; giàn mướp; thanh gươm
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
1. (trang 62 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Đọc
a) – ươn, ương, oa, oe
- vươn vai, nương rẫy, hoạ sĩ, mạnh khoẻ
b) Cháu chúc ông bà
Sang năm mạnh khoẻ
Bà xoa đầu bé
Nhớ học giỏi nghe!
Trong vườn hoa bướm
Khoe sắc vàng hoa.
Một năm mới đến
Niềm vui tràn trề.
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ươn ương oa oe
2. (trang 63 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Nối A với B
Trả lời:
3. (trang 63 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Chọn từ ngữ trong ngoặc để viết dưới mỗi hình (con vượn, hạt sương, hoa loa kèn)
Trả lời:
4. (trang 63 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Nối theo mẫu
Trả lời:
5. (trang 63 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết một từ ngữ em thích ở bài 4
Trả lời:
Lựa chọn và viết một từ ở bài 4: pho tượng; phố phường; sáng loé; trắng xoá; con vượn; vươn vai; loà xoà; loè xoè.
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
1. (trang 64 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Đọc
a) dây cước, mượt mà, tươm tất, hoa mướp, vườn ươm, ước lượng, hoa hoè
b)
Con bướm trắng
Lượn cành hồng
Gặp con ong
Đang bay vội
Bướm liền gọi
Rủ đi chơi
Ong trả lời
Tôi còn bận
Mẹ tôi dặn
Việc chưa xong
Đi chơi rong
Mẹ không thích
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần đã học.
2. (trang 64 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Giải câu đố
Có chân mà chẳng biết đi
Quanh năm suốt tháng đứng ì một nơi
Bạn bè chăn chiếu, gối thôi
Cho người nằm ngủ thảnh thơi đêm ngày.
(Là …………………..)
Trả lời:
Có chân mà chẳng biết đi
Quanh năm suốt tháng đứng ì một nơi
Bạn bè chăn chiếu, gối thôi
Cho người nằm ngủ thảnh thơi đêm ngày.
(Là cái giường)
3. (trang 64 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống (trường, nườm nượp, cầu vượt, cầu trượt)
a) Hà Nội có nhiều ……………………….
b) Trên đường, xe cộ ………………………………
c) Hà thích chơi ……………………………
d) Mỗi ngày đến …………………….. là một ngày vui.
Trả lời:
a) Hà Nội có nhiều cầu vượt.
b) Trên đường, xe cộ nườm nượp.
c) Hà thích chơi cầu trượt.
d) Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
4. (trang 64 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết một câu (hoàn chỉnh) em thích ở bài 3
Trả lời:
Lựa chọn và viết một câu ở bài 3
- Hà Nội có nhiều cầu vượt.
- Trên đường, xe cộ nườm nượp.
- Hà thích chơi cầu trượt.
- Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
Xem thêm các tài liệu khác