Vở bài tập Toán lớp 1 trang 65 - Bài 33 : Luyện tập chung
Với giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 65 - Bài 33 : Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2.
- Bài 33 Tiết 1 trang 65, 66 Tập 2
- Bài 33 Tiết 2 trang 67, 68 Tập 2
- Bài 33 Tiết 3 trang 69, 70 Tập 2
- Bài 33 Tiết 4 trang 71, 72 Tập 2
Bài 1 Trang 65 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tính:
Trả lời:
Bài 2 Trang 65 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Đặt tính rồi tính:
Trả lời:
Bài 3 Trang 66 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết phép tính thích hợp:
Trời bão, có 15 chú sóc trú mưa trong hốc cây. Lúc sau có thêm 31 chú sóc đến trú mưa cùng. Hỏi có tất cả bao nhiêu chú sóc trong hốc cây?
Trả lời:
Phép tính: 15 + 31 = 46
Có tất cả số chú sóc là:
15 + 31 = 46 (chú sóc)
Đáp số: 46 chú sóc
Bài 4 Trang 66 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết phép tính thích hợp.
Biết chú cừu đen đang đứng trên tảng đá nhỏ. Tảng đá nhỏ nằm trên tảng đá to. Tảng đá to cao 34 gang tay. Tảng đá nhỏ cao 25 gang tay (hình vẽ). Hỏi cừu đen đứng ở vị trí cách mặt đất bao nhiêu gang tay?
Trả lời:
Phép tính: 34 + 25 = 59
Cừu đen đứng ở vị trí cách mặt đất:
34 + 25 = 59 (gang tay)
Đáp số: 59 gang tay
Bài 1 Trang 67 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Đặt tính rồi tính:
Trả lời:
Bài 2 Trang 67 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:
Trả lời:
Thực hiện phép tính:
29 + 40 = 69
67 – 15 = 52
76 – 1 = 75
82 + 3 = 85
Bài 3 Trang 67 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Trả lời:
Bài 4 Trang 68 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Mật mã mở cửa là kết quả của các phép tính đã cho. Em hãy thực hiện phép tính, điền kết quả vào ô trống (theo mẫu) để giúp thám tử Tí mở cửa nhé.
Trả lời:
Ta có:
85 – 80 = 5
90 + 1 = 91
77 – 46 = 31
Vậy mật mã là: 1559131
Bài 5 Trang 68 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Bác Lan mang trứng gà ra bán ở chợ. Buổi sáng, bác bán được 45 quả trứng. Buổi chiều, bác bán được 79 quả trứng. Hỏi buổi chiều, bác Lan bán được nhiều hơn buổi sáng bao nhiêu quả trứng?
a) Viết phép tính thích hợp.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Buổi chiều, bác Lan bán được nhiều hơn buổi sáng ......................... quả trứng.
Trả lời:
a)
b) Buổi chiều, bác Lan bán được nhiều hơn buổi sáng 34 quả trứng.
Bài 1 Trang 69 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Đặt tính rồi tính:
Trả lời:
Bài 2 Trang 69 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Trả lời:
Bài 3 Trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Ở phiên chợ Ba Tư đang có 44 con lạc đà. Phú ông đi vào chợ dẫn theo đàn lạc đà có 43 con. Hỏi trong chợ lúc này có bao nhiêu con lạc đà?
a) Viét phép tính thích hợp.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong chợ có tất cả ......................... con lạc đà.
Trả lời:
a) Phép tính là: 44 + 43 = 87
b) Trong chợ có tất cả 87 con lạc đà.
Bài 4 Trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tô màu xanh cho chiéc lá ghi phép tính đúng, màu đỏ cho chiếc lá ghi phép tính sai.
Trả lời:
96 + 2 = 98 nên chiếc lá ghi phép tính 96 + 2 = 98 tô màu xanh.
34 + 61 = 95 nên chiếc lá ghi phép tính 34 + 61 = 94 tô màu đỏ.
80 – 20 = 60 nên chiếc lá ghi phép tính 80 – 20 = 60 tô màu xanh.
76 – 12 = 64 nên chiếc lá ghi phép tính 76 – 12 = 68 tô màu đỏ.
15 + 40 = 55 nên chiếc lá ghi phép tính 15 + 40 = 55 tô màu xanh.
Bài 5 Trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Dấu "?" là kết quả của phép tính nào sau đây?
A. 80 – 20 B. 15 + 50 C. 5 + 50
Trả lời:
Ta thấy các số trong quả bóng liên tiếp nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.
Vậy số trong dấu ? phải là số 65.
65 là kết quả của phép tính 15 + 50. Khoanh vào B
Bài 1 Trang 71 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Đặt tính rồi tính:
Trả lời:
Bài 2 Trang 71 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống
Trả lời:
Bài 3 Trang 72 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Biết số hạt dẻ ở hai đĩa cân bằng nhau. Trong túi màu xanh có bao nhiêu hạt dẻ?
a) Viết phép tính thích hợp.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong túi màu xanh có ......................... hạt dẻ.
Trả lời:
a)
b) Trong túi màu xanh có 17 hạt dẻ.
Bài 4 Trang 72 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Một bồn hoa có 32 bông hoa màu vàng và 54 bông hoa màu đỏ. Hỏi bồn hoa đó có tất cả bao nhiêu bông hoa?
a) Viết phép tính thích hợp.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bồn hoa có tất cả ......................... bông hoa.
Trả lời:
a)
b) Bồn hoa có tất cả 86 bông hoa.
Xem thêm các tài liệu khác
- Bài 21: Số có hai chữ số
- Bài 22 : So sánh số có hai chữ số
- Bài 23 : Bảng các số từ 1 đến 100
- Bài 24 : Luyện tập chung
- Bài 25 : Dài hơn, ngắn hơn
- Bài 26 : Đơn vị độ dài
- Bài 27 : Thực hành ước lượng và đo độ dài
- Bài 28 : Luyện tập chung
- Bài 29 : Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số
- Bài 30 : Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số
- Bài 31 : Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số
- Bài 32 : Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số
- Bài 33 : Luyện tập chung
- Bài 34 : Xem giờ đúng trên đồng hồ
- Bài 35 : Các ngày trong tuần
- Bài 36 : Thực hành xem lịch và giờ
- Bài 37 : Luyện tập chung
- Bài 38 : Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10
- Bài 39 : Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100
- Bài 40 : Ôn tập hình học và đo lường
- Bài 41 : Ôn tập chung