Vở bài tập Toán lớp 1 trang 59 - Bài 32 : Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số
Với giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 59 - Bài 32 : Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2.
- Bài 32 Tiết 1 trang 59, 60 Tập 2
- Bài 32 Tiết 2 trang 61, 62 Tập 2
- Bài 32 Tiết 3 trang 63, 64 Tập 2
Bài 1 Trang 59 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tính:
Trả lời:
Bài 2 Trang 59 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Đặt tính rồi tính:
Trả lời:
Bài 3 Trang 60 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bạn nào cầm bảng ghi phép tính có kết quả bé nhất?
A. Nam B. Mai C. Việt D. Rô-bốt
Trả lời:
Thực hiện phép tính trừ:
76 – 42 = 34 58 – 24 = 34
95 – 71 = 24 66 – 6 = 60
Ta thấy kết quả nhỏ nhất là 24.
Khoanh vào C.
Bài 4 Trang 60 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Trên một toa tàu có 28 khách, tới nhà ga có 12 khách xuống. Hỏi lúc này còn bao nhiêu khách trên toa tàu?
Còn khách trên toa tàu.
Trả lời:
Phép tính: 28 – 12 = 16
Còn 16 khách trên toa tàu.
Bài 1 Trang 61 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2:
a) Tính nhẩm:
70 + 20 = .............. | 90 – 70 = .............. | 90 – 20 = .............. |
40 + 30 = .............. | 70 – 40 = .............. | 70 – 30 = .............. |
b) Đặt tính rồi tính
Trả lời:
a) 70 + 20 = 90 |
90 – 70 = 20 |
90 – 20 = 70 |
40 + 30 = 70 |
70 – 40 = 30 |
70 – 30 = 40 |
Bài 2 Trang 61 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Trả lời:
Bài 3 Trang 62 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Trả lời:
Bài 4 Trang 62 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Bạn nào cao nhất?
A. Khỉ B. Gấu C. Rô-bốt
Trả lời:
Bạn Gấu cao 95cm.
Bạn Khỉ cao 62cm.
Bạn Rô-bốt cao 70cm.
Vì 62cm < 70cm < 95cm nên bạn Gấu cao nhất.
Chọn B.
Bài 1 Trang 63 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Đặt tính rồi tính:
Trả lời:
Bài 2 Trang 63 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Trả lời:
Thực hiện các phép tính:
63 – 3 = 60
20 + 30 = 50
75 – 25 = 50
59 – 12 = 47
Vì 47 < 50 < 60 nên phép tính có kết quả bé nhất là 59 – 12; phép tính có kết quả lớn nhất là 63 – 3.
Tô màu đỏ vào bông hoa có phép tính 63 – 3.
Tô màu xanh vào bông hoa có phép tính 59 – 12.
Bài 3 Trang 63 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết phép tính thích hợp.
Một đống gạch có 95 viên. Bác thợ xây đã lấy đi một số viên gạch để xây tường. Tính ra còn lại 45 viên. Hỏi bác thợ đó đã lấy đi bao nhiêu viên gạch để xây tường?
Trả lời:
Phép tính: 95 – 45 = 50
Số viên gạch đã lấy đi là:
95 – 45 = 50 (viên)
Đáp số: 50 viên gạch
Bài 4 Trang 64 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Nấm được cho vào giỏ khi kết quả phép tính ở nấm là số ghi trên giỏ đó.
a) Nối mỗi cây nấm với giỏ thích hợp.
b) Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Những giỏ có hai cây nấm là giỏ ghi số:
Trả lời:
46 – 23 = 23 |
58 – 24 = 34 |
68 – 45 = 23 |
68 – 12 = 56 |
95 – 61 = 34 |
37 – 3 = 34 |
66 – 10 = 56 |
67 – 55 = 12 |
75 – 30 = 45 |
78 – 33 = 45 |
b) Những giỏ có hai cây nấm là giỏ ghi số:
Xem thêm các tài liệu khác
- Bài 21: Số có hai chữ số
- Bài 22 : So sánh số có hai chữ số
- Bài 23 : Bảng các số từ 1 đến 100
- Bài 24 : Luyện tập chung
- Bài 25 : Dài hơn, ngắn hơn
- Bài 26 : Đơn vị độ dài
- Bài 27 : Thực hành ước lượng và đo độ dài
- Bài 28 : Luyện tập chung
- Bài 29 : Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số
- Bài 30 : Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số
- Bài 31 : Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số
- Bài 32 : Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số
- Bài 33 : Luyện tập chung
- Bài 34 : Xem giờ đúng trên đồng hồ
- Bài 35 : Các ngày trong tuần
- Bài 36 : Thực hành xem lịch và giờ
- Bài 37 : Luyện tập chung
- Bài 38 : Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10
- Bài 39 : Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100
- Bài 40 : Ôn tập hình học và đo lường
- Bài 41 : Ôn tập chung