Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 80, 81, 82, 83 Chủ đề 35: Những điều em đã học - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 80, 81, 82, 83 Chủ đề 35: Những điều em đã học Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.
Ôn tập 1 (SGK.tr.152)
1.Điền vào chỗ trống
Câu 1 (trang 80 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
c/k
Trả lời:
cây hạt cườm |
rau càng cua |
chim gõ kiến |
Câu 2 (trang 80 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
g/gh
Trả lời:
cái ghế |
đôi guốc |
gánh nước |
Câu 3 (trang 80 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
gh/ngh
Trả lời:
lắng nghe |
ngước nhìn |
nghiêng đầu |
2.Viết
Câu 1 (trang 80 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết một câu có từ ngữ em đã điền ở bài tập trên.
Trả lời:
Cây hạt cườm trước sân nhà em rất đẹp
Mẹ em đang hái rau càng cua để ăn với mì tôm.
Chú chim gõ kiến đang đục lỗ trên thân cây.
Cái ghế mẹ mới mua màu xanh thật đẹp
Đôi guốc của bà em màu nâu.
Bác Hoa gánh nước từ bờ sông về tận nhà.
Cô giáo chăm chú lắng nghe em đọc thơ.
Chú bé ngước nhìn mặt trăng ở trên cao.
Chú chó con nghiêng đầu nhìn em thật là đáng yêu.
Câu 2 (trang 81 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Dùng từ ngữ đã cho dưới đây để viết tên tương ứng với mỗi biển báo.
Trả lời:
3.Chữa lỗi (trang 81 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
4.Tự đánh giá (trang 81 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Ôn tập 2 (SGK.tr.154)
1.Điền vào chỗ trống
Câu 1 (trang 81 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
d/gi
Trả lời:
hướng dương |
dâu tây |
giàn nho |
Câu 2 (trang 81 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
tr/gh
Trả lời:
chống thuyền |
đánh trống |
chăn trâu |
2.Viết
Câu 1 (trang 82 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết hai câu có từ ngữ em đã điền ở bài tập 1,2
Trả lời:
Những bông hoa hướng dương đã nở dưới ánh mặt trời.
Em mang giỏ đi hái dâu tây với chị Mai.
Ông đang buộc lại mất cái bút thắt cho giàn nho thêm vững chắc.
Bác Nhiên đang chống thuyền chờ người leo lên.
Bác bảo vệ đánh trống, báo hiệu giờ tan trường.
Bọn trẻ đang chăn trâu ở ngoài đồng.
Câu 2 (trang 82 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết câu em nói trong mỗi trường hợp sau :
-Chào mẹ của bạn khi em đến nhà chơi
-Cảm ơn mẹ đã tặng cho em một cuốn sách hay
Trả lời:
- Chào mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn chơi.
Cháu chào cô ạ. Cháu đến chơi với bạn Giang ạ.
Cháu chào cô, cháu là Cúc, hôm nay cháu xin đến chơi với Kiên ạ.
- Cảm ơn mẹ đã tặng cho em một cuốn sách hay.
Con cảm ơn mẹ rất nhiều. Con sẽ đọc nó thật chăm chỉ ạ.
Con cảm ơn mẹ vì món quà này. Cuốn sách thật hay, con thích nó lắm ạ.
3.Chữa lỗi (trang 82 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
4.Tự đánh giá (trang 82 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Ôn tập 3 (SGK.tr.156)
1.Điền vào chỗ trống
Câu 1 (trang 82 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
l/n
Trả lời:
thảo luận |
lướt sóng |
đua thuyền nan |
Câu 2 (trang 83 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
un/ung
Trả lời:
bún riêu |
khung ảnh |
hoa súng |
2.Viết
Câu 1 (trang 83 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết ba câu có từ ngữ em đã điền ở bài tập 1,2
Trả lời:
Cả lớp thảo luận hăng say về chủ đề bảo vệ môi trường
Anh Công lướt sóng như vận động viên chuyên nghiệp.
Em rất thích xem đua thuyền nan ở cuối làng.
Mẹ em đang làm cua để nấu món bún riêu.
Bố lựa khung ảnh để treo ảnh chụp chung của cả nhà lên.
Trong ao, hoa súng nở tím biếc.
Câu 2 (trang 83 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết câu em nói trong mỗi trường hợp sau :
- Xin phép mẹ cho em đi xem hoạt hình
- Cảm ơn bố vì đã mua đồ chơi cho em
- Xin lỗi vì lỡ làm bạn ngã.
Trả lời:
- Xin phép mẹ cho em xem phim hoạt hình:
Thưa mẹ, con đã làm xong bài tập về nhà rồi, mẹ cho con xem hoạt hình nhé! Hôm nay có bộ phim con thích.
Dạ mẹ ơi, mẹ cho con xem phim hoạt hình được không ạ? Bài tập cô giao con đã làm xong hết rồi ạ.
- Cảm ơn bố đã mua đồ chơi cho em:
Con cảm ơn bố ạ. Con thích món đồ chơi này lắm.
Ôi, món đồ chơi này tuyệt quá. Con cảm ơn bố rất nhiều.
- Xin lỗi bạn vì lỡ làm bạn ngã:
Xin lỗi cậu, cậu có bị đau ở đâu không?
Xin lỗi bạn nhé, mình thật là hậu đậu. Cậu đừng giận mình nha.
3.Chữa lỗi (trang 83 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
4.Tự đánh giá (trang 83 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Xem thêm các tài liệu học khác: