Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 71, 72, 73, 74 Chủ đề 33: Chúng mình thật đặc biệt - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 71, 72, 73, 74 Chủ đề 33: Chúng mình thật đặc biệt Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.
Chuyện của Nam (SGK.tr.134)
1.Chọn
Câu hỏi (trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Bài đọc Chuyện của Nam khuyên em điều gì ?
Trả lời:
Em tích vào “nếu cố gắng và chăm chỉ học tập, em sẽ học tốt.”
2.Điền vào chỗ trống
Câu 1 (trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
ng/ngh
Trả lời:
Câu 2 (trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Thanh hỏi/ thanh ngã.
Trả lời:
Chăm chỉ - dũng cảm – suy nghĩ
3.Viết
Câu 1 (trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết một câu có từ ngữ em đã điền
Trả lời:
Cả lớp đang nghiêm túc viết chính tả theo hướng dẫn của cô.
Cả lớp phấn đấu trở thành học sinh ngoan.
Em đã biết lắng nghe khi bạn kể chuyện ở quê.
Mai chăm chỉ học bài để chuẩn bị cho kì thi sắp đến.
Anh Hùng dũng cảm bảo vệ em khỏi kẻ bắt nạt.
Em suy nghĩ về bài toán khó
Câu 2 (trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết nội dung em đã nói ở hoạt động luyện nói (SGK.tr.136)
Trả lời:
Bạn nhỏ trong tranh muốn làm nghề thợ lặn. Bạn nhỏ đang tập lặn để đạt được mong muốn đó.
4.Chữa lỗi (trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
5.Tự đánh giá (trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Mọi người đều khác biệt (SGK.tr.137)
1.Điền vào chỗ trống
Câu 1 (trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
r/g
Trả lời:
Câu 2 (trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Thanh hỏi/ thanh ngã
Trả lời:
Làn da trắng trẻo – khuôn mặt bầu bĩnh – bàn tay mùm mĩm.
2.Viết
Câu 1 (trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết một câu có từ ngữ em đã điền
Trả lời:
Bạn Mai có chiếc răng khểnh rất xinh.
Mẹ em vừa đi làm kiểu tóc gợn sóng trông thật trẻ trung
Chú Trung có dáng người gầy gò.
Bé Bi có làn da trắng trẻo như quả trứng gà.
Bích có khuôn mặt bầu bĩnh rất dễ thương.
Bàn tay mũm mĩm như là búp măng.
Câu 2 (trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết về một thói quen tốt của em và lợi ích của thói quen đó
Trả lời:
Em có thói quen học bài vào buổi sáng. Học bài vào buổi sáng thuộc rất nhanh
Em có thói quen tập thể dục buổi sáng. Nhờ đó em rất khỏe mạnh và chạy nhanh.
3.Chữa lỗi (trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời: - Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
4.Tự đánh giá (trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Thực hành
Câu 1 (trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Tìm từ ngữ chỉ điểm mạnh của các bạn nhỏ được nêu trong bài học
Trả lời:
Từ ngữ chỉ điểm mạnh của các bạn nhỏ được nêu trong bài học: giỏi thơ, múa dẻo, đàn khéo, chạy nhanh
Câu 2 (trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Kể về điểm mạnh của một bạn cùng tổ với em
Trả lời:
Kể về điểm mạnh: Viết đẹp, hát hay, múa dẻo, chạy nhanh, bơi giỏi…
Câu 3 (trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Đặt câu giới thiệu về điểm mạnh của bạn mà em vừa kể
Trả lời:
Bạn Mai tổ em có thể chạy rất nhanh.
Bạn Thảo tổ em viết chữ rất đẹp.
Bạn Quỳnh tổ em có thể múa rất dẻo.
Bạn Minh tổ em chơi cờ vua rất giỏi.
Chữa lỗi (trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
Tự đánh giá (trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Xem thêm các tài liệu học khác: