Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 32, 33, 34, 35, 36 Chủ đề 25: Mẹ và cô
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 32, 33, 34, 35, 36 Chủ đề 25: Mẹ và cô Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.
Mẹ của thỏ bông (SGK.tr.62)
1. Chọn
Câu hỏi. (trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Bài đọc Mẹ của thỏ bông kể về điều gì ?
Trả lời:
2. Điền vào chỗ trống
Câu 1. (trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
s/x
Trả lời:
Câu 2. (trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
c/k
Trả lời:
Câu 3. (trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
iu/ui/uôi
Trả lời:
Đáp án: leo núi nhân tạo, níu áo mẹ, chơi đuổi bắt
3.Viết
Câu 1. (trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết một câu có từ ngữ em đã điền.
Trả lời:
Leo núi nhân tạo rất thú vị và rèn luyện sức khỏe.
Cô giáo đang sửa bài tập về nhà của bạn Chi
Các bạn nhỏ đang giúp cô thư viện sắp xếp kệ sách.
Cô giáo đang kẻ chữ in hoa lên trên bảng.
Bạn Hùng đang được cô giáo kiểm tra bài môn Tiếng Việt.
Bé rất thích được cùng kể chuyện với chị Hoa.
Em bé níu áo mẹ khi nhìn thấy nhiều người lạ ở chợ.
Các bạn nam đang chơi đuổi bắt trên sân trường.
Câu 2. (trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết về một việc em đã làm cùng mẹ
Trả lời:
- Em cùng mẹ gấp quần áo. Mẹ dạy em gấp quần áo ngay ngắn, không để bị nhăn. Mẹ còn chỉ em phân chia riêng các loại quần áo để cất vào tủ.
4. Chữa lỗi (trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
5. Tự đánh giá (trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Nói với em (SGK.tr.65)
1. Điền vào chỗ trống
Câu 1. (trang 34 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
ac/at
Trả lời:
Câu 2. (trang 34 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Cổ vũ – an ủi – hỏi thăm.
Câu 3. (trang 34 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
ia/ai/ay
Trả lời:
2. Viết
Câu 1. (trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết một câu có từ ngữ em đã điền
Trả lời:
Cô giáo chia quà cho cả lớp.
Hoa rất ngạc nhiên khi nhìn thấy sao băng
Cả lớp cùng nhau vui hát vào giờ sinh hoạt chung.
Bé Chi rất nhút nhát mỗi khi nhìn thấy người lạ.
Khán giả cổ vũ nhiệt tình cho các vận động viên đang thi đấu.
Mẹ an ủi bé khi bé bị mất món đồ chơi yêu thích.
Vào ngày Tết, mọi người sẽ hỏi thăm và chúc nhau những điều tốt lành.
Trên bàn có để một chai nước suối.
Em không ăn được quả ớt cay
Câu 2. (trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết suy nghĩ của em khi được cô giáo khen hoặc lỡ làm mất một món đồ mà mẹ đã tặng
Trả lời:
Khi được cô giáo khen em rất vui và tự hứa rằng sẽ cố gắng hơn nữa để cô vui lòng.
Khi lỡ mất một món đồ mẹ tặng em thấy rất có lỗi, em muốn nói lời xin lỗi với mẹ và hy vọng mẹ không buồn.
3.Chữa lỗi (trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
4.Tự đánh giá (trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Thực hành
Câu 1. (trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Tự chọn một trong hai bài tập sau:
Trả lời:
a.
- Người mà bạn nhỏ xem là mẹ của mình ở trường là cô giáo.
- Em đồng ý với bạn nhỏ. Vì cô giáo yêu thương, quan tâm, chăm sóc, dạy dỗ em những điều hay, lẽ phải, giống như mẹ của em vậy.
b.
- Các câu nêu lên tình cảm của cô giáo đổi với quê hương là:
Cô rất yêu dòng kênh xanh
Uốn quanh cánh đồng thơm mùa lúa mới.
- Bạn nhỏ trong bài hát yêu quý: cô giáo, ruộng đồng có đàn sao bay, quê hương.
Câu 2. (trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Nói với bạn về mẹ hoặc cô giáo của em rồi viết vào bến dưới theo các gợi ý sau:
- Tên mẹ hoặc tên cô.
- Tình cảm của em đối với mẹ hoặc cô.
Trả lời:
Mẫu 1: Mẹ của em tên là Lan Hương. Mẹ nấu ăn rất ngon và thường dạy em học. Em rất yêu mẹ em!
Mẫu 2: Cô dạy Toán em là cô Thùy Trang. Cô rất dịu dàng và cẩn thận dạy các bạn. Cô múa rất đẹp. Em yêu quý cô nhiều lắm!
3. Chữa lỗi (trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
4. Tự đánh giá (trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Xem thêm các tài liệu học khác: