Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 66, 67, 68, 69, 70 Chủ đề 32: Biển đảo yêu thương - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 66, 67, 68, 69, 70 Chủ đề 32: Biển đảo yêu thương Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.
Khu rừng kì lạ dưới đáy biển (SGK.tr.125)
1.Điền vào chỗ trống
Câu 1 (trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
d/gi
Trả lời:
Câu 2 (trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
an/ang
Trả lời:
2.Viết
Câu 1 (trang 67 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết một câu có từ ngữ em đã điền
Trả lời:
Các vận động viên lướt ván điệu nghệ trên mặt biển.
Cá da bò là một loại có lớp da nhám, sống ở biển.
Giàn khoan lớn đang khai thác dầu khí trên biển, những giàn khoan thật to.
Mọi người cùng chung tay giúp đỡ ngư dân gặp nạn trên biển.
Dưới mặt biển, là bãi san hô xinh đẹp nhiều màu sắc.
Buổi sáng mùa hè, không khí trong lành và mát mẻ.
Câu 2 (trang 67 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết nội dung em đã nói ở hoạt động luyện nói (SGK.tr.127)
Trả lời:
Em thích nhất là chú rùa biển. Trông nó chậm chạp đi chuyển và bơi thật đáng yêu..
Em siêu thích rặng san hô. San hô có rất nhiều màu, như hồng, vàng, xanh lá…
3.Chữa lỗi (trang 67 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
4.Tự đánh giá (trang 67 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Nữ hoàng của đảo (SGK.tr.130)
1.Điền vào chỗ trống
Câu 1 (trang 68 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
g/gh
Trả lời:
Câu 2 (trang 68 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Thanh hỏi/ thanh ngã
Trả lời:
Chim hải âu – nơi tránh bão – mỏ neo
2.Viết
Câu 1 (trang 68 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết một câu có từ ngữ em đã điền
Trả lời:
Vào dịp đi thăm đảo xa, em và các bạn đã được gặp các chú hải quân ở cảng biển.
Chim hải âu là loài chim báo bão, bay ngoài biển khơi.
Phía Đông hòn đảo có xây một nơi tránh bão cho tàu thuyền lúc gặp bão.
Thuyền nhổ mỏ neo lên, để tiếp tục ra khơi đánh bắt cá.
Hôm đi biển, em có nhặt được một chiếc vỏ ốc gai rất xinh.
Mẹ em có mua một cân ghẹ xanh để nấu vào bữa trưa.
Câu 2 (trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết về bức tranh em chọn theo gợi ý ở hoạt động luyện nói (SGK.tr.132)
Trả lời:
- Bức ảnh 1:
Em và cô giáo cùng nhau chăm sóc rau vào giờ nghỉ.
Khi cô giáo trồng rau, thì em múc nước để tưới cho rau thêm xanh.
Em đi múc nước để tưới cho vạt rau cô giáo vừa mới trồng.
- Bức ảnh 2:
Các chú hải quân đang tưới nước cho cây con ở trên đảo.
Những cây con đang thật tươi và lớn vì được chú hải quân tưới nước cho.
Các chú hải quân trồng và tưới nước cho cây xanh trên hòn đảo.
3.Chữa lỗi (trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
4.Tự đánh giá (trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Thực hành
Câu 1 (trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Tìm từ chỉ con vật, màu sắc, hoạt động có trong hai câu đố trên
Trả lời:
- Từ chỉ màu sắc: xanh
- Từ chỉ hoạt động: bồi đắp
- Từ chỉ con vật: cá
Câu 2 (trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Đặt câu có từ ngữ là đáp án câu đố.
Trả lời:
- Đáp án câu đố:
Rõ ràng chẳng phải nồi canh
Thế mà vị mặn, nước xanh, cá nhiều.
(Là BIỂN)
Giữa trời biển nước bao la
Không ai bồi đắp mà cao là gì?
(Là SÓNG)
- Đặt câu:
Mùa hè, em thường được bố mẹ cho ra biển chơi. Biển xanh và nước rất mát.
Những con sóng đang xô vào bờ tung bọt trắng xóa.
Câu 3 (trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Nói với bạn điều em thích khi ra biển chơi.
Trả lời:
Em thích bơi, xây lâu đài cát, thích ngắm hoàng hôn…
Câu 4 (trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết điều em vừa nói với bạn.
Trả lời:
- Khi ra biển, nhìn thấy mặt trời lặn rất đẹp.
- Khi ra biển, mình thích nhất là được bơi trong dòng nước mát lạnh.
- Khi đi biển, mình thích nhất là được ngồi xây lâu đài cát.
- Ở biển, mình thích nhất là được lặn ngắm rặng san hô nhiều màu sắc.
Chữa lỗi (trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
Tự đánh giá (trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Xem thêm các tài liệu học khác: