Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 21, 22, 23, 24, 25, 26 Chủ đề 23: Tết quê em - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 21, 22, 23, 24, 25, 26 Chủ đề 23: Tết quê em Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.
Chợ hoa ngày Tết ở Hà Nội (SGK.tr.46)
1. Chọn
Câu hỏi (trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Bài đọc Chợ hoa ngày Tết ở Hà Nội nói về cảnh gì ?
Trả lời:
Em tích vào ý: Cảnh chợ hoa ngày Tết ở Hà Nội đẹp, đông vui.
2. Điền vào chỗ trống
Câu 1. (trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
d/gi
Trả lời:
Đáp án: Giỏ quà, hoa hướng dương, pháo hoa đêm giao thừa
Câu 2. (trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Mâm ngũ quả - bàn thờ tổ tiên – mâm cỗ.
3. Viết
Câu 1. (trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết một câu có từ ngữ em đã điền
Trả lời:
Mẹ em sắp mâm ngũ quả cúng Tết.
Ngày Tết, mẹ biếu ông bà một giỏ quà to.
Những bông hoa hướng dương nở thật rực rỡ.
Năm nay, cả nhà em sẽ ra bờ hồ xem pháo hoa đêm giao thừa.
Ở vị trí cao và đẹp nhất phòng khách nhà em là bàn thờ tổ tiên.
Mâm cỗ ngày Tết thật là phong phú và thơm ngon.
Câu 2. (trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết một câu chúc Tết người thân trong gia đình
Trả lời:
- Năm mới, con chúc ông luôn mạnh khỏe cùng con cháu ạ!
- Em chúc chị năm mới xinh đẹp, hạnh phúc, vui vẻ ạ!
4. Chữa lỗi (trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời: - Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
5. Tự đánh giá (trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Mâm cơm ngày Tết ở Huế (SGK.tr.49)
1.Điền vào chỗ trống
Câu 1. (trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
g/gh
Trả lời:
Câu 2. (trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
d/gi
Trả lời:
2.Viết
Câu 1. (trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết một câu có từ ngữ em đã điền.
Trả lời:
Cả nhà em cùng nhau gói bánh chưng đón Tết
Mẹ em làm mứt gừng để ăn vào dịp Tết.
Em cùng chị lau bàn ghế để đón năm mới sang.
Mỗi khi Tết đến, làng em sẽ dựng cây nêu trước sân đình.
Cả nhà em sẽ cùng nhau đi du lịch vào cuối tuần này.
Mẹ em đang cắt giò lụa để mời khách.
Em đi du lịch cùng gia đình rất vui.
Câu 2. (trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết về bức tranh dưới đây theo gợi ý ở hoạt động luyện nói (SGK, tr 51)
Trả lời:
- Các bạn và cô đang cùng nhau trang trí cây hoa chuẩn bị đón Tết.
3.Chữa lỗi (trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời: - Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
4.Tự đánh giá (trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Thực hành
Câu 1. (trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết lại các từ ngữ chỉ hình dạng, màu sắc có trong hai câu đố:
- Từ chỉ hình dạng
- Từ chỉ màu sắc
Trả lời:
- Từ chỉ hình dạng: vuông, tròn.
- Từ chỉ màu sắc: xanh xanh, trắng, đỏ chót, đen.
→ Là bánh trưng
→ Là quả dưa hấu.
Câu 2. (trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Đặt hai câu có từ ngữ là đáp án câu đố
Trả lời:
1.Tết đến, ông em gói rất nhiều bánh trưng.
2. Mùa hè ăn dưa hấu rất mát và ngon.
Câu 3. (trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Nói với bạn về một việc em đã làm để chuẩn bị cho ngày Tết theo các gợi ý sau :
- Em đã làm việc gì?
- Em đã làm cùng với ai?
Trả lời:
- Chuẩn bị đón tết em dọn nhà cùng mẹ.
Câu 4. (trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):Viết lại những điều em vừa nói với bạn
Trả lời:
- Em rửa lá bánh cùng bà gói bánh trưng.
- Em trang trí cây đào cùng chị gái để đón Tết.
4.Chữa lỗi (trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
5.Tự đánh giá (trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2):
Trả lời:
Xem thêm các tài liệu học khác: