Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 8 Bài 1 trang 61, 62, 63, 64 (Dành cho buổi học thứ hai)

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Chủ điểm 8 Bài 1 trang 61, 62, 63, 64 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ hai Tập 2.

  • Tiết 1 (trang 61)
  • 1. (trang 61 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Đọc

    TRẠNG NGUYÊN 13 TUỔI

    Một viên quan đu qua đám trẻ ngồi nghịch đất. Ông ngạc nhiên thấy con voi mà chúng nặn có thể cử động. Hóa ra, một đứa trẻ đã để cua dưới chân voi và đỉa làm vòi voi. Quan rất khâm phục đứa trẻ ấy.

     

    Sau này, chính đứa trẻ ấy đã giúp vua giải câu đố “xâu chỉ qua con ốc” của sứ giả nước khác. Đứa trẻ gợi ý buộc sợi chỉ ngang qua lưng một con kiến càng, rồi bôi mỡ một đầu ốc và cho kiến đi qua.

    Đứa trẻ trí tuệ ấy là Nguyễn Hiền. Ông là trạng nguyên trẻ nhất nước ta khi mới 13 tuổi.

                                                                                            (Theo Danh nhân Việt Nam)

    Trả lời:

    - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý các từ khó như: trạng nguyên, xâu chỉ,…

     

    2. (trang 61 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Trả lời câu hỏi

    Khoanh vào câu trả lời đúng

    a) Viên quan ngạc nhiên vì điều gì?

    (1) vì con voi nặn mà lại cử động được

    (2) vì đám trẻ biết chơi đất

    (3) vì đám trẻ ham chơi

    (4) vì đám trẻ còn nhỏ

    b) Nguyễn Hiền đã sử dụng cái gì để giúp vua xâu chỉ qua con ốc?

    (1) cái kim                                               (3) con kiến và mỡ

    (2) con kiến                                             (4) mỡ và cái kim

    c) Điều gì không đúng về Nguyễn Hiền?

    (1) là trạng nguyên khi mới 13 tuổi

    (2) giải được câu đố của sứ giả nước khác

    (3) rất thông minh

    (4) không bao giờ chơi đất

    d) Em chọn câu đúng nhất về cậu bé Nguyễn Hiền?

    (1) trẻ em chỉ biết chơi

    (2) trẻ em có tài có thể giúp ích cho đất nước

    (3) chí người lớn mới có thể đỗ trạng nguyên

    (4) chí người lớn mới trả lời được câu hỏi của sứ giả

    Trả lời:

    (a) Khoanh vào ý (1) vì con voi nặn mà lại cử động được

    (b) Khoanh vào ý (3) con kiến và mỡ

    (c) Khoanh vào ý (4) không bao giờ chơi đất

    (d) Khoanh vào ý (2) trẻ em có tài có thể giúp ích cho đất nước

  • Tiết 2 (trang 62, 63)
  • 1. (trang 62 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Viết từ ngữ có tiếng chứa vần iên, uyên, inh, ich có trong hoặc ngoài bài đọc Trạng nguyên 13 tuổi

    - iên:

    - uyên:

     

    - inh:

    - ich:

    Trả lời:

    - iên: ngạc nhiên, con kiến, Nguyễn Hiền, viên quan, tiền.

    - uyên: trạng nguyên, Nguyễn Hiền, truyện cổ tích, câu chuyện.

    - inh: thông minh, tinh anh, tài tình, thình lình.

    - ich: nghịch, lịch, chích, thích.

     

    2. (trang 63 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Khoanh vào chữ viết sai chính tả. Chép lại từng câu sau khi đã sửa lỗi.

    a) Những em bé nghịch ngợm lém bong bóng lước vào tường.

    b) Em thường dúp bà sâu chỉ qua lỗ kim bé síu.

    Trả lời:

    Học sinh khoanh vào các từ sai chính tả sau:

    a) lém, lước.

    b) dúp, sâu, síu.

    Viết lại như sau:

    a) Những em bé nghịch ngơm ném bong bóng nước vào tường.

    b) Em thường giúp bà xâu chỉ qua lỗ kim bé xíu.

     

    3. (trang 63 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Viết các từ ngữ chỉ con vật trong bài đọc Trạng nguyên 13 tuổi

    Trả lời:

    Cua, voi, đỉa, ốc, kiến càng.

  • Tiết 3 (trang 63, 64)
  • 1. (trang 63 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống

    Khâm phục, ngạc nhiên, gợi ý, giải đố, yêu cầu

    a) Lớp em ai cũng …………… bạn Hoa vì bạn ấy học rất giỏi.

     

    b) Anh trai em luôn …………… cho em cách làm bài tập chứ không làm thay em.

    c) Mẹ rất …………… và cảm động vì món quà em tặng mẹ.

    Trả lời:

    a) Lớp em ai cũng khâm phục bạn Hoa vì bạn ấy học rất giỏi.

    b) Anh trai em luôn gợi ý cho em cách làm bài tập chứ không làm thay em.

    c) Mẹ rất ngạc nhiên và cảm động vì món quà em tặng mẹ.

     

    2. (trang 63 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Viết câu phù hợp dưới mỗi tranh

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 8 Bài 1 Tiết 3 trang 63, 64 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 8 Bài 1 Tiết 3 trang 63, 64 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 8 Bài 1 Tiết 3 trang 63, 64 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 8 Bài 1 Tiết 3 trang 63, 64 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Trả lời:

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 8 Bài 1 Tiết 3 trang 63, 64 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Em rất thích chơi bắn bi.

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 8 Bài 1 Tiết 3 trang 63, 64 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Các bạn đang chơi nhảy dây rất vui vẻ.

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 8 Bài 1 Tiết 3 trang 63, 64 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Các bạn chơi mèo đuổi chuột rất vui vẻ.

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 8 Bài 1 Tiết 3 trang 63, 64 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Các bạn đang chơi rồng rắn lên mây.

     

     Bài tập mở rộng, nâng cao

    1. (trang 64 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Khoanh vào từ KHÔNG chỉ người

    a) đứa trẻ                   b) viên quan                 c) nhà vua                 d) sứ mệnh

    Trả lời:

    Khoanh vào ý d) sứ mệnh

     

    2. (trang 64 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Khoanh vào từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại

    a) thông minh           b) tài trí                     c) khôn ngoan              d) xinh đẹp

    Trả lời:

    Khoanh vào ý d) xinh đẹp

     

    3. (trang 64 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Chọn từ ngữ phù hợp để điền vào chỗ trống

    a) Nhà trường …………………… chúng em mặc đồng phục vào ngày thứ hai.

    Khâm phục              ngạc nhiên                 yêu cầu                     đoàn kết

    b) Nhờ bạn Long hướng dẫn nên em đã ……………… tốt bài tập.

    giải đố                    gợi ý                        yêu cầu                      hoàn thành

    c) Em mải chơi về muộn làm mẹ em rất ………………….

    Lo lắng                  khâm phục                ngạc nhiên                ngưỡng mộ

    Trả lời:

    a) Nhà trường …………………… chúng em mặc đồng phục vào ngày thứ hai.

    Khâm phục              ngạc nhiên                 yêu cầu                     đoàn kết

    b) Nhờ bạn Long hướng dẫn nên em đã ……………… tốt bài tập.

    giải đố                    gợi ý                        yêu cầu                      hoàn thành

    c) Em mải chơi về muộn làm mẹ em rất ………………….

    Lo lắng                  khâm phục                ngạc nhiên                ngưỡng mộ

     

    4. (trang 64 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Viết tiếp để hoàn thiện câu

    Em thích nhất trò chơi

    Trả lời:

    Em thích nhất trò chơi mèo đuổi chuột.

Xem thêm các tài liệu khác