Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 4 Bài 2 trang 33, 34, 35, 36 (Dành cho buổi học thứ hai)

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Chủ điểm 4 Bài 2 trang 33, 34, 35, 36 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ hai Tập 2.

  • Tiết 1 (trang 33)
  • 1. (trang 33 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Đọc

    HỘP KEM

    - Xin lỗi chị, chị đổi lại cho em hộp kem năm ngàn được không ạ?

     

    Đang định đặt hộp kem mười ngàn xuống cho vị khách nhỏ, cô chủ quán tỏ vẻ khó chịu. như không chú ý đến ánh mắt của cô, chỉ một loáng, cậu bé đã ăn hết hộp kem. Tiến đến quầy trả tiền với tờ mười ngàn duy nhất, cậu bé nói nhỏ với cô gái:

    - Xin chị vui lòng gửi phần tiền còn lại cho bác có đứa con nhỏ đang đứng trước cửa giúp em nhé.

    Cô gái lặng người nhìn ra cửa. người đàn ông mù cầm cây đàn đang đứng cạnh đứa con gái nhỏ. Ít phút trước, cô đã mời họ ra khỏi quán.

                                                                                      (Theo Hạt giống tâm hồn)

    - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý các từ khó như: chú ý, lặng,…

    2. (trang 33 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Trả lời câu hỏi

    Khoanh vào câu trả lời đúng

    a) Cậu bé đề nghị cô chủ quán điều gì?

    (1) đổi hai hộp kem năm ngàn

    (2) đổi hộp kem mười ngàn lấy hộp kem năm ngàn

    (3) đổi hộp kem mười ngàn lấy hai hộp kem năm ngàn

    b) Cô chủ quán có thái độ như thế nào khi cậu bé muốn đổi hộp kem?

    (1) khó chịu             (2) dễ chịu              (3) lặng người

    c) Cậu bé có bao nhiêu tiền?

    (1) mười ngàn          (2) năm ngàn        (3) mười lăm ngàn

    d) Vì sao cậu bé đổi hộp kem có giá mười ngàn thành hộp kem có giá năm ngàn?

    (1) vì cậu không đủ tiền

    (2) vì cậu muốn cho tiền cô chủ quán

    (3) vì cậu muốn bớt lại tiền cho bố con người đàn ông mù

    e) Em học được điều gì từ câu chuyện trên?

    (1) nên chia sẻ và giúp đỡ người nghèo

    (2) nên chi tiêu tiết kiệm

    (3) không nên ăn nhiều

    Trả lời:

    (a) Khoanh vào ý (2) đổi hộp kem mười ngàn lấy hộp kem năm ngàn.

    (b) Khoanh vào ý (1) khó chịu.

    (c) Khoanh vào ý (1) mười ngàn

    (d) Khoanh vào ý (3) vì cậu muốn bớt lại tiền cho bố con người đàn ông mù.

    (e) Khoanh vào ý (1) nên chia sẻ và giúp đỡ người nghèo.

  • Tiết 2 (trang 34)
  • 1. (trang 34 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Viết từ ngữ có tiếng chứa vần anh, an, in có trong hoặc ngoài bài đọc Hộp kem

    - anh:

    - an:

     

    - in:

    Trả lời:

    - anh: ánh mắt, đứng cạnh, quả chanh, hạnh phúc, mạnh.

    - an: năm ngàn, đàn ông, cây đàn, càn quét.

    - in: xin lỗi, chỉn chu, in ấn.

     

    2. (trang 34 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Chọn tiếng viết đúng chính tả để điền vào từng chỗ trống

    a) im …………., ………….. trĩu, ……………… người                    (lặng, nặng)

    b) ………… mưa, …………… ý, chăm ……………                        (chú, trú)

    c) ……… vờ, nướng …………, …………… tiền                             (trả, chả, giả)

    Trả lời:

    a) im lặngnặng trĩu, lặng người                  

    b) trú mưa, chú ý, chăm chú                       

    c) giả vờ, nướng chảtrả tiền                            

     

    3. (trang 34 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Điền vào chỗ trống: ong, ông, âm, ia hay uyên? (thêm dấu thanh nếu cần)

    Câu ch………… về hộp kem giúp em nhận thấy một điều, đó là tr………… cuộc s………, nên quan t………, ch……… sẻ và giúp đỡ những người nghèo.

    Trả lời:

    Câu chuyện về hộp kem giúp em nhận thấy một điều, đó là trong cuộc sống, nên quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ những người nghèo.

  • Tiết 3 (trang 35, 36)
  • 1. (trang 35 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Khoanh vào từ không cùng nhóm

    a) chán, buồn, giận, vui, tức, cáu

    b) buồn bã, hào hứng, chán nản, thất vọng, xấu hổ

     

    Trả lời:

    Khoanh vào các từ:

    a) vui

    b) hào hứng

     

    2. (trang 35 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Viết từ ngữ phù hợp dưới tranh

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 4 Bài 2 Tiết 3 trang 35, 36 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 4 Bài 2 Tiết 3 trang 35, 36 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Trả lời:

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 4 Bài 2 Tiết 3 trang 35, 36 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Giảng bài

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 4 Bài 2 Tiết 3 trang 35, 36 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    chia bánh

     

     3. (trang 35 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Khoanh vào chữ viết sai chính tả. viết lại từng dòng sau khi sửa lỗi.

    a) Biết tria sẻ và giúp đỡ người khác là những việc làm tốt.

    b) Chúng ta nên tiếc kiệm, không hoan phí.

    c) Thương người như thễ thương thâng.

    Trả lời:

    Học sinh khoanh vào các chữ viết sai chính tả sau:

    a) tria

    b) tiếc, hoan

    c) thễ, thâng

    Viết lại như sau:

    a) Biết chia sẻ và giúp đỡ người khác là những việc làm tốt.

    b) Chúng ta nên tiết kiệm, không hoang phí.

    c) Thương người như thể thương thân.

     

     

    Bài tập mở rộng, nâng cao

    1. (trang 36 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống

    Giúp đỡ, im lặng, lá rách, trôi qua, khi đói

    a) Lá lành đùm …………………………..

    b) Một miếng …………… bằng một gói khi no.

    c) Phải biết ……………. người khác khi họ gặp hoạn nạn.

    Trả lời:

    a) Lá lành đùm lá rách.

    b) Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

    c) Phải biết giúp đỡ người khác khi họ gặp hoạn nạn.

     

    2. (trang 36 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Viết những điều em thấy trong từng tranh dưới đây

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 4 Bài 2 Tiết 3 trang 35, 36 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 4 Bài 2 Tiết 3 trang 35, 36 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Trả lời:

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 4 Bài 2 Tiết 3 trang 35, 36 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Hai bạn nhỏ đang cùng che ô đi học.

    Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 4 Bài 2 Tiết 3 trang 35, 36 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

    Cô bán hàng đang nhặt cam.

     

     3. (trang 36 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)

    Viết 1 – 2 câu về một lần em giúp đỡ người khác

    Trả lời:

    Sáng sớm, trên đường đến trường em gặp một bà cụ muốn qua đường. Em đã giúp bà cụ qua đường.

Xem thêm các tài liệu khác