Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 7 Bài 2 trang 57, 58, 59, 60 (Dành cho buổi học thứ hai)
Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Chủ điểm 7 Bài 2 trang 57, 58, 59, 60 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ hai Tập 2.
- Tiết 1 (trang 57)
- Tiết 2 (trang 58, 59)
- Tiết 3 (trang 59, 60)
1. (trang 57 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Đọc
ĐÓN CHÀO BÌNH MINH
Bé dậy từ sáng tinh mơ
Đánh răng, rửa mặt, hát chờ nắng lên
Bông hoa hẻ nở bên thềm
Giọt sương ngái ngủ ướt mềm cỏ non
Bỗng nghe chim hót véo von
A – mặt trời đã to tròn nhô cao
Vườn cây rực rỡ nắng đào
Gà trống ưỡn ngực gáy chào bình minh.
(Theo Phạm Anh Xuân)
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý những từ khó như: sáng, đánh răng, rửa mặt,…
2. (trang 57 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Trả lời câu hỏi
Khoanh vào câu trả lời đúng
a) Vào buổi sáng, bẽ đã KHÔNG làm gì?
(1) dậy muộn (3) dậy sớm
(2) đánh răng, rửa mặt (4) hát
b) Trong bài thơ, sự vật nào vẫn còn đang buồn ngủ?
(1) bông hoa (3) giọt sương
(2) chim (4) mặt trời
c) Có những âm thanh nào được nói đến trong bài thơ?
(1) hát (3) chim hót
(2) gà gáy (4) cả a, b, c
d) Theo bài thơ, nếu dậy sớm vào mỗi buổi sáng, sẽ được điều gì?
(1) được nghe nhiều âm thanh vui vẻ của thiên nhiên
(2) được ngắm nhìn nhiều hình ảnh buổi sáng tươi đẹp của thiên nhiên
(3) có tâm trạng vui vẻ, sảng khoái
(4) cả a, b, c
Trả lời:
(a) Khoanh vào ý (1) dậy muộn.
(b) Khoanh vào ý (3) giọt sương.
(c) Khoanh vào ý (4) cả a, b, c.
(d) Khoanh vào ý (4) cả a, b, c.
1. (trang 58 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Nối A với B
Trả lời:
2. (trang 58 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết tiếng có cùng vần với nhau ở các dòng thơ
M: mơ – chờ
Trả lời:
Thềm – mềm; von – tròn; đào – chào.
3. (trang 59 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết từ ngữ có tiếng chứa vẫn ươn, ương có trong hoặc ngoài bài đọc Đón chào bình minh
- ươn:
- ương:
Trả lời:
- ươn: vườn cây, vươn vai, ưỡn ngực, con lươn.
- ương: giọt sương, quê hương, lương khô, ruộng nương.
1. (trang 59 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Khoanh vào chữ viết sai chính tả. Viết lại từng dòng sau khi sửa lỗi.
a) Buổi sáng, bé thức dậy và đáng dăng, dửa mặt thật nhanh tróng
b) Ánh mặt trời dực dỡ đón trào bình minh
Trả lời:
Học sinh khoanh vào các từ viết sai chính tả sau:
a) dăng, dửa, tróng.
b) dực dỡ, trào.
Viết lại như sau:
a) Buổi sáng, bé thức dậy và đánh răng, rửa mặt thật nhanh chóng.
b) Ánh mặt trời rực rỡ đón chào bình minh.
2. (trang 59 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống
Tinh mơ, ngái ngủ, tự hào
a) Mẹ em dậy từ sáng ……………… để đi chợ.
b) Em rất …………… khi được nhận phần thưởng học sinh giỏi.
Trả lời:
a) Mẹ em dậy từ sáng tinh mơ để đi chợ.
b) Em rất tự hào khi được nhận phần thưởng học sinh giỏi.
3. (trang 59 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Khi ngủ dậy vào mỗi buổi sáng sớm, em nhìn thấy những gì và nghe thấy những gì? Viết 1 – 3 câu về điều đó.
Trả lời:
Khi ngủ dậy vào mỗi buổi sáng sớm, em có thể nghe được tiếng gà gáy và tiếng chim hót véo von. Em còn được nhìn thấy bình minh và những giọt sương sớm long lanh trên lá cây.
Bài tập mở rộng, nâng cao
1. (trang 60 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Từ ngữ nào cho biết bạn nhỏ trong bài đọc Đón chào bình minh dậy rất sớm?
a) sáng tinh mơ c) nắng lên
b) rực rỡ nắng đào d) mặt trời nhô cao
Trả lời:
Khoanh vào ý a) sáng tinh mơ
2. (trang 60 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết tiếp để hoàn thiện câu
a) Buổi sáng, em thường ngủ dậy lúc
b) Sau khi ngủ dậy, em thường
Trả lời:
a) Buổi sáng, em thường ngủ dậy lúc sáu giờ sáng.
b) Sau khi ngủ dậy, em thường đánh răng, rửa mặt và tập thể dục buổi sáng.
3. (trang 60 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Vẽ tranh về khung cảnh buổi sáng mà em thích
Trả lời:
Xem thêm các tài liệu khác