Bài 2: Mùa nước nổi Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Mùa nước nổi sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.

  • Đọc: Mùa nước nổi trang 12, 13
  • * Khởi động: 

    Câu hỏi trang 12 Tiếng Việt lớp 2: Bức tranh vẽ cảnh gì? 

    Mùa nước nổi trang 12, 13

    Trả lời: 

    - Bức tranh vẽ cảnh sông nước mênh mông. Có ngôi nhà nổi trên mặt nước, người dân sinh sống vui vẻ trong đó. Phía xa là cảnh 2 người đang chèo thuyền quăng lưới bắt cá. 

    - Bức tranh gợi cho em sự thích thú. 

     

    * Đọc văn bản:

    Mùa nước nổi

    Mùa nước nổi trang 12, 13

     

    * Trả lời câu hỏi: 

    Câu 1 trang 13 Tiếng Việt lớp 2: Vì sao người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi là mùa nước lũ?

    Trả lời: 

    Người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi là mùa nước lũ vì nước lên rất hiền hòa. 

    Câu 2 trang 13 Tiếng Việt lớp 2: Cảnh vật trong mùa nước nổi thể nào?

    - Sông, nước

    - Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ

    - Cá

    Trả lời: 

    Trong mùa nước nổi: 

    - Nước dâng cao, nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước sông Cửu Long. 

    - Vườn tược, cây cỏ được bồi đắp phù sa. 

    - Cá ròng ròng bơi thành từng đàn, theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu. 

    Câu 3 trang 13 Tiếng Việt lớp 2: Vì sao mùa nước nổi người ta phải làm cầu từ cửa vào đến tận bếp?

    Trả lời: 

    Mùa nước nổi người ta phải làm cầu từ cửa vào đến tận bếp vì nước ngập lên những viên gạch, không đi lại được. 

    Câu 4 trang 13 Tiếng Việt lớp 2: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài?

    Trả lời: 

    Em thích nhất là hình ảnh lấy ván, lấy tre làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp. Cả một cây cầu lắt lẻo ngay dưới mái nhà. 

     

    * Luyện tập theo văn bản đọc: 

    Câu 1 trang 13 Tiếng Việt lớp 2: Từ nào chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đoc?

    Mùa nước nổi trang 12, 13

    Đáp án : 

    Từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đoc là: dầm dề, sướt mướt. 

    Câu 2 trang 13 Tiếng Việt lớp 2: Tìm thêm từ ngữ tả mưa:

    Mẫu: ào ào

    Trả lời: 

    - tí tách, lộp bộp, … 

  • Viết trang 13, 14
  • Câu 1 trang 13 Tiếng Việt lớp 2: Nghe - viết: Mùa nước nổi (từ Đồng ruộng đến đồng sâu

    Trả lời: 

    Mùa nước nổi

    Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu. 

     

    Chú ý: Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. Tập viết ra nháp những chữ dễ viết sai chính tả: ruộng, sa, ròng, trong, xuôi, sâu, … 

     

    Câu 2 trang 13 Tiếng Việt lớp 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k 

    Viết trang 13, 14

    Trả lời: 

    Cầu/ cây cầu. 

    Cá/ con cá.

    Kiến/ con kiến.

     

    Câu 3 trang 14 Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b: 

    a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. 

    Viết trang 13, 14

    b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at. 

    Mẫu: ac: củ lạc, at: hạt cát. 

    Trả lời: 

    a. cây tre, che mưa; chải tóc, trải nghiệm; quả chanh, bức tranh. 

    b. ac: sa mạc, con hạc, ác liệt, sạc điện, … 

    at: hát ca, mát mẻ, khát nước, bát đũa, …

  • Luyện tập trang 14, 15
  • * Luyện từ và câu: 

    Câu 1 trang 14 Tiếng Việt lớp 2: Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Bắc:

    Luyện tập trang 14, 15

    Trả lời:

    - Tranh 1: Cảnh mùa xuân, tranh vẽ hoa đào nở rộ xen lẫn chồi non xanh, cỏ cây xanh tươi, mọi người đi chơi xuân. 

    - Tranh 2: Cảnh mùa hạ: tranh vẽ con đường có hàng phượng vĩ nở đỏ rực, ánh nắng mặt trời chói lóa. 

    - Tranh 3: Cảnh mùa thu: tranh vẽ bầu trời trong xanh, hồ nước trong xanh, lá cây chuyển sang màu vàng, vài chiếc lá vàng rụng xuống hồ nước. 

    - Tranh 4: Cảnh mùa đông: tranh vẽ cây cối trơ cành khẳng khiu, bầu trời xám, không thấy ánh mặt trời. 

    Mùa

    Đặc điểm

    Mùa xuân

    - ấm áp, nắng nhẹ. 

    - cây cối đâm trồi nảy lộc, nhiều loài hoa nở (hoa đào, hoa mai,…) 

    Mùa hạ

    - nóng bức, oi ả, ngắng gắt/ chói chang, có mưa rào. 

    - cây xanh lá, nhiều quả chín. 

    Mùa thu

    - lành lạnh (se lạnh), bầu trời trong xanh, nắng nhẹ, gió nhẹ (gió heo may) 

    - một số cây thưa lá/ rụng lá, một số cây lá úa vàng. 

    Mùa đông

    - lạnh, khô hanh, rét buốt, ít mưa, mưa phùn gió bấc, trời u ám. 

    - một số loài cây trơ cành, trụi lá. 

    Câu 2 trang 14 Tiếng Việt lớp 2: Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Nam: 

    Luyện tập trang 14, 15

    Trả lời:

    - Tranh 1: Cảnh mùa mưa, tranh vẽ cây cối tươi tốt trong mưa. 

    - Tranh 2: Cảnh mùa khô, tranh vẽ đất đai nứt nẻ vì khô hạn, thiếu nước. 

    Mùa

    Đặc điểm

    Mùa mưa

    - mưa nhiều, mát mẻ, mưa rất nhanh và đi cũng rất nhanh, vừa mưa đã nắng; đôi khi có mưa rả rích kéo dài cả ngày,…  

    - cây cối tươi tốt, mơn mởn, … 

    Mùa khô

    - nắng nhiều, ban ngày trời nóng, mưa rất ít. 

    Câu 3 trang 14 Tiếng Việt lớp 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông. 

    Luyện tập trang 14, 15Luyện tập trang 14, 15

    Trả lời:

    - Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh? 

    - Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh. 

    - Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào? 

    - Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô. 

    - Sau cơn mưa, cây cối như thế nào? 

    - Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi. 

     

    * Luyện viết đoạn: 

    Câu 1 trang 15 Tiếng Việt lớp 2: Quan sát các hình dưới đây:

    Luyện tập trang 14, 15

    a. Kể tên các đồ vật trong hình.

    b. Chọn 1-2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm công dụng của chúng.

    Trả lời:

    a. các đồ vật trong hình là: nón, ô (dù), mũ, khăn, áo mưa, quạt điện, quạt giấy. 

    b. Công dụng: 

    Ví dụ: Nón có hình chóp được dùng để che mưa, che nắng. 

    Mũ được đan bằng len, dùng để đội đầu vào mùa lạnh. …

    Câu 2 trang 15 Tiếng Việt lớp 2: Viết 3-5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng.

    Gợi ý: 

    Luyện tập trang 14, 15

    Trả lời:

    Ô là một loại dụng cụ, đồ vật. Ô cầm tay có tác dụng dùng để che mưa, che nắng hoặc làm đẹp. Ô là vật dụng được thiết kế gồm cán ô (hay thân dù, giống cây gậy ba toong) và lọng ô, dụng cụ bằng vải có hình cây nấm để che đậy được gắn cố định vào cán ô và có khả năng xòe, gấp để có thể cụp hoặc bật ô, gấp xếp cho gọn. Em rất thích chiếc ô, em sẽ luôn giữ gìn nó cẩn thận. 

  • Đọc mở rộng trang 15
  • Câu 1 trang 15 Tiếng Việt lớp 2: Tìm đọc một câu chuyện, bài thơ viết về các mùa trong năm. 

    Trả lời:

    Các em có thể tìm đọc một số bài thơ như: 

    Dàn hợp xướng mùa hè (Nguyễn Lãm Thắng) 

     

    Mùa xuân, mùa hè (Trần Đăng Khoa) 

    Mùa thu đến (Kim Chuông) 

    Hoa cúc vàng (Nguyễn Văn Chương) 

    ... 

     

    Câu 2 trang 15 Tiếng Việt lớp 2: Chia sẻ với các bạn điều em thích nhất trong câu chuyện, bài thơ đã đọc. 

    Đọc mở rộng trang 15

    Trả lời:

    - Bài thơ: “Mùa xuân, mùa hè” 

    Mùa xuân hoa nở đẹp tươi
    Bướm con bướm mẹ ra chơi hoa hồng
    Bướm mẹ hút mật đầu bông
    Bướm con đùa với nụ hồng đỏ hoe

    Vui sao khi chớm vào hè
    Xôn xao tiếng sẻ tiếng ve báo mùa
    Rộn ràng là một cơn mưa
    Trên đồng bông lúa cũng vừa uốn câu
    (Nguồn: Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời, NXB Văn hóa dân tộc, 1999)

    - Điều em thích nhất trong bài thơ trên là khung cảnh mùa xuân, mùa hè rất đẹp với rất nhiều những con vật khác nhau, không khí vui vẻ, náo nhiệt, …

Xem thêm các tài liệu khác