Luyện tập trang 14, 15 | Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Luyện tập trang 14, 15 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.
* Luyện từ và câu:
Câu 1 trang 14 Tiếng Việt lớp 2: Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Bắc:
Trả lời:
- Tranh 1: Cảnh mùa xuân, tranh vẽ hoa đào nở rộ xen lẫn chồi non xanh, cỏ cây xanh tươi, mọi người đi chơi xuân.
- Tranh 2: Cảnh mùa hạ: tranh vẽ con đường có hàng phượng vĩ nở đỏ rực, ánh nắng mặt trời chói lóa.
- Tranh 3: Cảnh mùa thu: tranh vẽ bầu trời trong xanh, hồ nước trong xanh, lá cây chuyển sang màu vàng, vài chiếc lá vàng rụng xuống hồ nước.
- Tranh 4: Cảnh mùa đông: tranh vẽ cây cối trơ cành khẳng khiu, bầu trời xám, không thấy ánh mặt trời.
Mùa |
Đặc điểm |
Mùa xuân |
- ấm áp, nắng nhẹ. - cây cối đâm trồi nảy lộc, nhiều loài hoa nở (hoa đào, hoa mai,…) |
Mùa hạ |
- nóng bức, oi ả, ngắng gắt/ chói chang, có mưa rào. - cây xanh lá, nhiều quả chín. |
Mùa thu |
- lành lạnh (se lạnh), bầu trời trong xanh, nắng nhẹ, gió nhẹ (gió heo may) - một số cây thưa lá/ rụng lá, một số cây lá úa vàng. |
Mùa đông |
- lạnh, khô hanh, rét buốt, ít mưa, mưa phùn gió bấc, trời u ám. - một số loài cây trơ cành, trụi lá. |
Câu 2 trang 14 Tiếng Việt lớp 2: Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Nam:
Trả lời:
- Tranh 1: Cảnh mùa mưa, tranh vẽ cây cối tươi tốt trong mưa.
- Tranh 2: Cảnh mùa khô, tranh vẽ đất đai nứt nẻ vì khô hạn, thiếu nước.
Mùa |
Đặc điểm |
Mùa mưa |
- mưa nhiều, mát mẻ, mưa rất nhanh và đi cũng rất nhanh, vừa mưa đã nắng; đôi khi có mưa rả rích kéo dài cả ngày,… - cây cối tươi tốt, mơn mởn, … |
Mùa khô |
- nắng nhiều, ban ngày trời nóng, mưa rất ít. |
Câu 3 trang 14 Tiếng Việt lớp 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông.
Trả lời:
- Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh?
- Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh.
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào?
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô.
- Sau cơn mưa, cây cối như thế nào?
- Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi.
* Luyện viết đoạn:
Câu 1 trang 15 Tiếng Việt lớp 2: Quan sát các hình dưới đây:
a. Kể tên các đồ vật trong hình.
b. Chọn 1-2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm công dụng của chúng.
Trả lời:
a. các đồ vật trong hình là: nón, ô (dù), mũ, khăn, áo mưa, quạt điện, quạt giấy.
b. Công dụng:
Ví dụ: Nón có hình chóp được dùng để che mưa, che nắng.
Mũ được đan bằng len, dùng để đội đầu vào mùa lạnh. …
Câu 2 trang 15 Tiếng Việt lớp 2: Viết 3-5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng.
Gợi ý:
Trả lời:
Ô là một loại dụng cụ, đồ vật. Ô cầm tay có tác dụng dùng để che mưa, che nắng hoặc làm đẹp. Ô là vật dụng được thiết kế gồm cán ô (hay thân dù, giống cây gậy ba toong) và lọng ô, dụng cụ bằng vải có hình cây nấm để che đậy được gắn cố định vào cán ô và có khả năng xòe, gấp để có thể cụp hoặc bật ô, gấp xếp cho gọn. Em rất thích chiếc ô, em sẽ luôn giữ gìn nó cẩn thận.
Xem thêm các tài liệu học khác: