Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

  • Đọc: Tôi là học sinh lớp 2 trang 10, 11
  • * Khởi động: 

    Câu hỏi trang 10 Tiếng Việt lớp 2: Em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai trường? 

    Tôi là học sinh lớp 2 trang 10, 11

    Trả lời: 

     

    Em chuẩn bị quần áo, giày dép mới, cặp sách mới, … 

     

    * Đọc văn bản:

    Tôi là học sinh lớp 2

    Tôi là học sinh lớp 2 trang 10, 11Tôi là học sinh lớp 2 trang 10, 11

     

    * Trả lời câu hỏi: 

    Câu 1 trang 11 Tiếng Việt lớp 2: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường ?

    a. vùng dậy

    b. muốn đến sớm nhất lớp

    c. chuẩn bị rất nhanh  

    d. thấy mình lớn bổng lên

    Trả lời: 

    Đáp án : a, b và c. 

    Câu 2 trang 11 Tiếng Việt lớp 2: Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao?

    Trả lời: 

    Bạn ấy không thực hiện được mong muốn đó vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đã đến trước bạn ấy. 

    Câu 3 trang 11 Tiếng Việt lớp 2: Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2?

    Trả lời: 

    Bạn ấy thấy mình lớn bổng lên. 

    Câu 4 trang 11 Tiếng Việt lớp 2: Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài đọc.

    Tôi là học sinh lớp 2 trang 10, 11

    Trả lời: 

    + Đầu tiên là tranh 3: Bạn nhỏ đã chuẩn bị xong mọi thứ để đến trường. 

    + Sau đó là tranh 2: Bạn nhỏ chào mẹ để chạy vào trong cổng trường. 

    + Cuối cùng là tranh 1: Các bạn nhỏ gặp nhau trên sân trường. 

     

    * Luyện tập theo văn bản đọc: 

    Câu 1 trang 11 Tiếng Việt lớp 2: Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường?

    a. ngạc nhiên  b. háo hức  c. rụt rè

    Đáp án : 

    c. rụt rè 

    Câu 2 trang 11 Tiếng Việt lớp 2: Thực hiện các yêu cầu sau:

    a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. 

    Trả lời: 

    Con chào mẹ, con đi học đây ạ. 

    b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp.

    Trả lời: 

    Em chào thầy / cô ạ. 

    c. Cùng bạn nói và đáp lời chào khi gặp nhau ở trường.

    Trả lời: 

    + Chào trực tiếp: Chào cậu! ; Chào + tên của bạn. 

    + Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng chưa? ; Cậu đến trường sớm thế? … 

    + Chào bằng các ngôn ngữ khác nếu các em biết. 

  • Viết trang 12
  • Câu 1 trang 12 Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa: A

    Viết trang 12

    Trả lời: 

    - Quan sát chữ viết hoa A: 

     

    + Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li. 

    + Gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn ngang. 

    - Cách viết: 

    + Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5. 

    + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại. 

    + Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ. 

     

    Câu 2 trang 12 Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. 

    Trả lời: 

    - Cách viết: 

    + Viết chữ viết hoa A đầu câu. 

    + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A. 

    + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. 

    + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. 

    + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Ánh) và chữ ă (nắng), dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ơ (trường), dấu nặng đặt dưới chữ cái â (ngập). 

    + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng “trường”. 

  • Nói và nghe: Những ngày hè của em trang 12
  • Những ngày hè của em

    Câu 1 trang 12 Tiếng Việt lớp 2: Kể về điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em?

    Những ngày hè của em trang 12

    Trả lời: 

    - Nghỉ hè em được về quê thăm ông bà nội, đi chơi biển, đi du lịch Tam Đảo, cắm trại,… 

    - Em được tham gia các hoạt động: đá bóng, thả diều, tắm biển, xây lâu đài cát, … 

    - Em nhớ nhất là đi cắm trại cùng gia đình được đốt lửa trại, ăn đồ nướng, …

    Câu 2 trang 12 Tiếng Việt lớp 2: Em cảm thấy thế nào khi trở lại trường sau kì nghỉ hè?

    Trả lời: 

    háo hức, vui hoặc có bạn là buồn, nuối tiếc, … 

     

    * Vận dụng: Viết 2- 3 câu về những ngày hè của em.

     Trả lời: 

    Mùa hè năm nay em được đi chơi biển Vũng Tàu. Lần đầu tiên được đến biển nên em rất vui và thích thú. Cả nhà em cùng tắm biển, chơi xây lâu đài cát và thưởng thức những món hải sản rất ngon. Em sẽ nhớ mãi mùa hè này. 

Xem thêm các tài liệu khác