Bài 14: Em học vẽ Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 14: Em học vẽ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

  • Đọc: Em học vẽ trang 58, 59
  • * Khởi động: 

    Câu hỏi  trang 58 Tiếng Việt lớp 2: Giới thiệu với bạn một bức tranh mà em thích.

    Trả lời: 

    Giới thiệu với bạn bức tranh em sưu tầm được hoặc do chính tay em vẽ. 

     

    * Đọc văn bản:

    Em học vẽ

    Đọc Em học vẽ trang 58, 59Đọc Em học vẽ trang 58, 59

     

    * Trả lời câu hỏi: 

    Câu 1 trang 59 Tiếng Việt lớp 2: Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức tranh bầu trời đêm? 

    Trả lời: 

    Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời đêm có sao lung linh và ông trăng rải ánh vàng đầy ngõ. 

    Câu 2 trang 59 Tiếng Việt lớp 2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp?

    Trả lời: 

    Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có con thuyền trắng đang giương cánh buồm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi. 

    Câu 3 trang 59 Tiếng Việt lớp 2: Đọc khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây:

    Đọc Em học vẽ trang 58, 59

    Trả lời: 

    Khổ thơ cuối: 

    Vẽ cả ông mặt trời 

    Và những chùm phượng đỏ 

    Trên sân trường lộng gió 

    Gọi ve về râm ran. 

    Câu 4 trang 59 Tiếng Việt lớp 2: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ.

    Trả lời: 

    Sao – cao 

    Ngõ – gió 

    Xanh – lành 

    Khơi – trời 

    Đỏ - gió 

     

    * Luyện tập theo văn bản đọc: 

    Câu 1 trang 59 Tiếng Việt lớp 2: Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật. 

    Đáp án : 

    - Những từ ngữ chỉ sự vật là: lớp học, giấy, bút, bầu trời, sao, ông trăng, ngõ, cánh diều, biển, con thuyền, cánh buồm, mặt trời,… 

    Câu 2 trang 59 Tiếng Việt lớp 2: Đặt câu nêu đặc điểm với 1 trong 3 từ: lung linh, vi vu, râm ran.

    Trả lời: 

    - Mùa hè tiếng ve râm ran. 

  • Viết trang 60
  • Câu 1 trang 60 Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết : Em học vẽ (2 khổ thơ đầu) 

    Trả lời: 

    Em học vẽ

    Hôm nay trong lớp học 

     

    Với giấy trắng bút màu 

    Nắt nót em ngồi vẽ 

    Lung linh bầu trời sao

     

    Vẽ ông trăng trên cao 

    Rải ánh vàng đầy ngõ 

    Vẽ cánh diều no gió 

    Vi vu giữa trời xanh. 

    Chú ý: 

    - Quan sát các dấu câu trong đoạn văn. 

    - Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng thơ. 

    - Mỗi dòng thơ lùi từ đầu dòng vào 1 ô li. 

    - Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: lung linh, nắn nót, cánh diều, lộng gió. 

     

    Câu 2 trang 60 Tiếng Việt lớp 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông. 

    Viết trang 60

    Trả lời: 

    a. Trăm nghe không bằng một thấy. 

    b. Có công mài sắt, có ngày nên kim. 

     

    Câu 3 trang 60 Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b.

    a. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r, d, hoặc gi thay cho hình. 

    Viết trang 60

    b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa an hoặc ang gọi tên sự vật trong mỗi hình. 

    Viết trang 60

    Trả lời: 

    a.

    – Chậm như rùa. 

    - Nhanh như gió. 

    - Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa. 

    b. 

    - bàn/ cái bàn

    - bảng/ cái bảng

    - đàn/ cây đàn. 

  • Luyện tập trang 60, 61, 62
  • * Luyện từ và câu: 

    Câu 1 trang 60 Tiếng Việt lớp 2: Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập. 

    Luyện tập trang 60, 61, 62

    Trả lời:

    Cái bàn 

    Cái ghế

    Cái đèn bàn 

    Chiếc cặp sách

    Cái giá sách 

    Cái cốc

    Sách

    Bút

    Kéo

    Thước

    Hộp màu vẽ

    Bức tranh

    Câu 2 trang 61 Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu nêu công dụng của đồ dùng học tập. 

    Mẫu: 

    Luyện tập trang 60, 61, 62

    Trả lời:

    Cái ghế dùng để ngồi học. 

    Câu 3 trang 61 Tiếng Việt lớp 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:

    Luyện tập trang 60, 61, 62

    Trả lời:

    Bút chì: - Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không? 

    Tẩy: - Cậu muốn tớ giúp gì nào? 

    Bút chì: - Tớ muốn xóa hình vẽ này. 

    Tẩy: - Tớ sẽ giúp cậu. 

    Bút chì: - Cảm ơn cậu. 

    * Luyện viết đoạn: 

    Câu 1 trang 61 Tiếng Việt lớp 2: Nhìn tranh, nói tên đồ vật và nêu công dụng của chúng. 

    Luyện tập trang 60, 61, 62

    Trả lời:

    Các đồ vật: giấy màu để vẽ, màu để tô, bút chì để viết, tẩy để xóa, thước kẻ để kẻ đường thẳng,… 

    Câu 2 trang 62 Tiếng Việt lớp 2: Viết 3-4 câu giới thiệu về một đồ vật được dùng để vẽ. 

    Luyện tập trang 60, 61, 62

    Trả lời:

    Chiếc bút chì của em có màu vàng. Chiếc bút dài cỡ một gang tay, hình dáng dài, nhỏ gọn. Ruột bên trong là khúc chì dài được bao bọc bởi một lớp gỗ. Cuối thân bút được gắn một cục tẩy be bé rất tiện dụng. Em thường dùng bút chì để vẽ hình trước sau đó dùng bút màu để tô vào các hình em vừa vẽ. Có bút chì em vẽ được những bức tranh rất đẹp. Bút như là người bạn thân thiết của em vậy. 

  • Đọc mở rộng trang 62
  • Câu 1 trang 62 Tiếng Việt lớp 2: Tìm đọc một câu chuyện về trường học. Chia sẻ thông tin về câu chuyện dựa trên gợi ý sau: 

    Đọc mở rộng trang 62

    Trả lời:

    Câu chuyện: Đẹp mà không đẹp 

    “Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi:

    - Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không? 

    - Trên bức tường trắng, hiện ra những nét than đen vẽ hình một con ngựa đang leo núi. 

    Bác Thành nhìn bức vẽ rồi trả lời: 

    - Cháu vẽ đẹp đấy, nhưng còn có cái không đẹp! 

    Hùng vội hỏi: 

    - Cái nào không đẹp, hở bác ?

     Bác Thành bảo :

    - Cái không đẹp là bức tường cùa nhà trường đã bị vẽ bẩn, cháu ạ !”

    (theo Lục Văn Vận)

    - Tên câu chuyện là : Đẹp mà không đẹp. 

    - Câu chuyện mở đầu: Hùng vẽ bức tranh con ngựa lên bức tường trắng bằng nét than đen. Thấy bác Thành đi qua, Hùng hỏi bác em vẽ có đẹp không? 

    - Điều gì diễn ra tiếp theo: Bác Thành nhìn bức vẽ khen đẹp nhưng vẫn có chỗ chưa đẹp. 

    - Câu chuyện kết thúc: Hùng hỏi bác Thành chỗ nào chưa đẹp. Bác trả lời cái không đẹp là bức tường cùa nhà trường đã bị Hùng vẽ bẩn. 

     

    Câu 2 trang 62 Tiếng Việt lớp 2: Nói về một nhân vật em thích trong câu chuyện. 

    Trả lời:

    Nhân vật em thích trong câu chuyện là bác Thành vì bác đã chỉ ra chỗ chưa đẹp trong bức tranh của bạn Hùng để bạn Hùng hiểu không nên vẽ bậy lên tường của nhà trường. 

Xem thêm các tài liệu khác