Bài 14: Cỏ non cười rồi Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 14: Cỏ non cười rồi sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.

  • Đọc: Cỏ non cười rồi trang 57, 58
  • Câu hỏi trang 57 Tiếng Việt lớp 2: Các tấm biển báo dưới đây nhắc nhở chúng ta điều gì?

    Cỏ non cười rồi trang 57, 58

    Trả lời: 

    Các tấm biển báo nhắc nhở mọi người ý thức bảo vệ môi trường. 

     

    * Đọc văn bản:

    Cỏ non cười rồi

    Cỏ non cười rồi trang 57, 58Cỏ non cười rồi trang 57, 58

     

    * Trả lời câu hỏi: 

    Câu 1 trang 58 Tiếng Việt lớp 2: Nói tiếp câu tả cảnh mùa xuân trong công viên:

    a. Cỏ (...).

    b. Đàn én (...).

    c. Trẻ em (...).

    Trả lời: 

    a. Cỏ bừng tỉnh sau giấc ngủ đông. 

    b. Đàn én từ phương Nam trở về. 

    c. Trẻ em chơi đùa dưới ánh mặt trời ấm áp. 

    Câu 2 trang 58 Tiếng Việt lớp 2: Vì sao cỏ non lại khóc?

    Trả lời: 

    Vì bị các bạn nhỏ giẫm lên. 

    Câu 3 trang 58 Tiếng Việt lớp 2: Thương cỏ non, chim én đã làm gi?

    Trả lời: 

    Chim én đã gọi thêm nhiều bạn ra sức đi tìm cỏ khô tết thành dòng chữ “Không giẫm chân lên cỏ!” và đặt cạnh bãi cỏ để bảo vệ cỏ non. 

    Câu 4 trang 58 Tiếng Việt lớp 2: Thay lời chim én, nói lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ.

    Trả lời: 

    - Các bạn ơi, không được giẫm chân lên cỏ nhé. 

    - Các cậu ơi, đừng giẫm chân lên cỏ nhé. 

     

    * Luyện tập theo văn bản đọc: 

    Câu 1 trang 58 Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ cho biết tâm trạng, cảm xúc của cỏ non.

    Mẫu : khóc thút thít. 

    Đáp án : 

    Từ ngữ cho biết tâm trạng, cảm xúc của cỏ non: khóc thút thít, khóc nấc, nhoẻn miệng cười. 

    Câu 2 trang 58 Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được.

    Trả lời: 

    Cô gái nhoẻn miệng cười. 

    Em bé khóc nấc. 

    Nàng công chúa út ngồi khóc thút thít. 

  • Viết trang 58, 59
  • Câu 1 trang 58 Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết : Cỏ non cười rồi

    Trả lời: 

    Cỏ non cười rồi

    Én nâu gọi các bạn của mình đến. Suốt đêm, cả đàn đi tìm cỏ khô tết thành dòng chữ: “Không giẫm chân lên cỏ!”, rồi đặt trên bãi cỏ. Xong việc, én nâu tươi cười bảo cỏ non: 

     

    - Từ nay em yên tâm rồi. Không còn ai giẫm lên em nữa đâu. 

    Chú ý: 

    - Quan sát các dấu câu trong đoạn văn. 

    - Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm. 

    - Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: suốt, giẫm, trên. 

    Câu 2 trang 58 Tiếng Việt lớp 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông. 

    Viết trang 58, 59

    Trả lời: 

    Buổi sớm, muôn nghìn giọt sương đọng trên những ngọn cỏ, lóng lánh như ngọc. 

    Câu 3 trang 59 Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b: 

    a. Chọn tr hoặc ch thay cho ô vuông.

    Viết trang 58, 59

    b. Chọn ết hoặc êch thay cho ô vuông. 

    Viết trang 58, 59

    Trả lời: 

    a. 

    Đồng làng vương chút heo may

    Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

    Hạt mưa mải miết trốn tìm

    Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.

    b. 

    - Vui như tết. 

    - Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước. 

    - Ánh trăng chênh chếch đầu làng. 

  • Luyện tập trang 59, 60
  • Câu 1 trang 59 Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây

    Luyện tập trang 59, 60

    Trả lời:

    - tưới cây, tỉa lá, vun gốc, bắt sâu. 

    Câu 2 trang 59 Tiếng Việt lớp 2: Chọn từ ngữ phù hợp thay cho ô vuông. 

    Luyện tập trang 59, 60

    Trả lời:

    Buổi sáng, bước ra vườn hồng, nhìn thấy bông hồng đỏ thắm, bé vui sướng reo lên:

    - Bạn xinh đẹp, đáng yêu làm sao!

    Nói rồi, bé định giơ tay hái bông hoa. Bỗng có tiếng thì thầm:

    - Xin đừng hái tôi. Tôi sẽ rất buồn nếu không được khoe sắc cùng các bạn hoa. 

    Câu 3 trang 60 Tiếng Việt lớp 2: Cần đặt dấu phẩy vào những vị trí nào trong mỗi câu sau?

    a. Các bạn học sinh đang tưới nước bắt sâu cho cây.

    b. Mọi người không được hái hoa bẻ cành.

    c. Én nâu cỏ non đều đáng yêu.

    Trả lời:

    a. Các bạn học sinh đang tưới nước, bắt sâu cho cây.

    b. Mọi người không được hái hoa, bẻ cành.

    c. Én nâu, cỏ non đều đáng yêu.

     

    * Luyện viết đoạn: 

    Câu 1 trang 60 Tiếng Việt lớp 2: Nói lời xin lỗi.

    a. Nếu em là cô bé trong câu chuyện Cho hoa khoe sắc, em sẽ nói lời xin lỗi bông hồng như thế nào?

    b. Nếu em là một bạn nhỏ trong câu chuyện Cỏ non cười rồi, khi nghe thấy cỏ non khóc, em sẽ nói gì với cỏ non?

    Trả lời:

    a. Xin lỗi bạn hồng, mình sẽ không hái bạn nữa đâu. Mình muốn ngắm bạn và để bạn khoe sắc cùng các bông hoa trong vườn.

    b. Chúng tớ xin lỗi vì đã vô ý giẫm lên bạn. Chúng tớ sẽ không làm như thế nữa và sẽ để biển "không giẫm lên cỏ" để tất cả mọi người cùng biết nhé.

    Câu 2 trang 60 Tiếng Việt lớp 2: Viết lời xin lỗi trong tình huống sau:

     Em làm việc riêng trong giờ học, bị cô giáo nhắc nhở.

    Trả lời:

    Em xin lỗi cô vì đã làm việc riêng trong giờ. Em hứa không tái phạm nữa và trong giờ sẽ chú ý lắng nghe cô giảng bài, ghi bài đầy đủ.

  • Đọc mở rộng trang 60
  • Câu 1 trang 60 Tiếng Việt lớp 2: Tìm đọc sách, báo về các hoạt động giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp ở nhà trường.

    Trả lời: 

    Sách, báo về các hoạt động giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp ở nhà trường: 

    - Mẩu giấy vụn (Quế Sơn) 

     

    - Giờ chơi của bé (Phạm Thụy Quỳnh Anh) 

    Câu 2 trang 60 Tiếng Việt lớp 2: Chia sẻ với các bạn về những điều em đã đọc.

    Trả lời:

    Các hoạt động giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp như: 

    - Trường học tổ chức phong trào “Ngày Chủ nhật xanh – sạch – đẹp”, tổ chức thực hiện tổng dọn vệ sinh, chăm sóc cây xanh cảnh quan trong trường học.

    - Thành phố chăm sóc cây xanh, thu gom rác giấy bẩn, ni lông. 

    - Các hoạt động ngoại khóa như ngày hội “Nước sạch và vệ sinh môi trường”; thi “Rung chuông vàng”, thi vẽ tranh về bảo vệ môi trường; hội trại xanh; ngày hội “Học sinh chung tay bảo vệ môi trường”. 

Xem thêm các tài liệu khác