Bài 10: Thời khóa biểu Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 10: Thời khóa biểu sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.
- Đọc: Thời khóa biểu trang 43, 44, 45
- Viết trang 45
- Luyện tập trang 46, 47
- Đọc mở rộng trang 47
* Khởi động:
Câu hỏi trang 43 Tiếng Việt lớp 2: Em làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần?
Trả lời:
Để biết được các môn học trong tuần, các em cần xem thời khóa biểu của lớp.
* Đọc văn bản:
Thời khóa biểu
* Trả lời câu hỏi:
Câu 1 trang 44 Tiếng Việt lớp 2: Đọc thời khóa biểu của ngày thứ Hai.
Trả lời:
Thứ Hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1: tiếng Anh, tiết 2: Tự học có hướng dẫn.
Câu 2 trang 44 Tiếng Việt lớp 2: Sáng thứ Hai có mấy tiết?
Trả lời:
Sáng thứ Hai có 4 tiết.
Câu 3 trang 44 Tiếng Việt lớp 2: Thứ Năm có những môn học nào?
Trả lời:
Thứ Năm có những môn học là: Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên và Xã hội, Tự học có hướng dẫn.
Câu 4 trang 44 Tiếng Việt lớp 2: Nếu không có thời khóa biểu em sẽ gặp những khó khăn gì?
Trả lời:
Nếu không có thời khóa biểu em sẽ gặp những khó khăn trong việc chuẩn bị bài mới và soạn sách vở cho ngày đi học tiếp theo.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1 trang 44 Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào thời khóa biểu trên, hỏi-đáp theo mẫu:
Đáp án :
- Hỏi: Lớp mình có tiết Tiếng Anh vào thứ mấy
- Đáp: Lớp mình có tiết Tiếng Anh vào thứ Hai và thứ Sáu.
Câu 2 trang 45 Tiếng Việt lớp 2: Nói một câu giới thiệu một môn học hoặc hoạt động ở trường mà em biết.
Trả lời:
Âm nhạc là môn học tôi rất yêu thích.
Câu 1 trang 45 Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết : Thời khóa biểu
Trả lời:
Thời khóa biểu
Thời khóa biểu cho biết thời gian học các môn của từng ngày trong tuần. Thời khóa biểu gồm nhiều cột dọc và nhiều hàng ngang. Các bạn học sinh thường đọc thời khóa biểu theo trình tự thứ - buổi – tiết – môn.
Câu 2 trang 45 Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào tranh, viết tên đồ vật có tiếng chứa c hoặc k.
Trả lời:
Tên đồ vật: cái kéo, thước kẻ, cặp sách.
Câu 3 trang 45 Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b:
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông.
b. Chọn v hoăc d thay cho ô vuông.
Trả lời:
a. Mặt trời mọc rồi lặn
Trên đôi chân lon ton
Là chân trời của con
Là mẹ và cô giáo.
b. Có con chim vành khuyên nhỏ
Dáng trông thật ngoan ngoãn quá
Gọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất nhà.
* Luyện từ và câu:
Câu 1 trang 46 Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ:
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động
Trả lời:
a. Chỉ sự vật: bàn, ghế, cây, sách,…
b. Chỉ hoạt động: tập thể dục, vẽ, trao đổi, đọc sách, học bài, đá cầu, …
Câu 2 trang 46 Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu nêu hoạt động với từ ngữ vừa tìm được.
Trả lời:
- Các bạn đang tập thể dục.
- Hai bạn đang đá cầu.
* Luyện viết đoạn:
Câu 1 trang 47 Tiếng Việt lớp 2: Quan sát tranh, kể lại các hoạt động của bạn Nam.
Trả lời:
7 giờ sáng: Nam đi học
8 giờ sáng: Nam đang học trong lớp
9 giờ 30 phút: Nam ra chơi với các bạn
11 giờ 30 phút: Nam ăn cơm trưa.
Câu 2 trang 47 Tiếng Việt lớp 2: Viết thời gian biểu của em từ 5 giờ chiều (17:00) đến lúc đi ngủ. Theo mẫu sau:
Trả lời:
Thời gian |
Hoạt động |
17:00 |
Đi học về |
17:00 - 17:30 |
Chơi đá bóng |
17:30 - 18:00 |
Vệ sinh cá nhân |
18:00 - 20:00 |
Ăn tối, chơi với em, giúp mẹ việc nhà |
20:00 - 21:00 |
Học bài |
21:00 |
Đi ngủ |
Câu 1 trang 47 Tiếng Việt lớp 2: Đọc bản tin của nhà trường.
Trả lời:
Học sinh đọc bảng tin ở trường.
Câu 2 trang 47 Tiếng Việt lớp 2: Chia sẻ với bạn những thông tin mà em quan tâm.
Trả lời:
- Thứ Sáu tuần này, trường mình tổ chức Ngày hội đọc sách đấy.
Xem thêm các tài liệu khác