Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68 - 69 Bài 58 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68 - 69 Bài 58 Tiết 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.
Bài 1 Trang 68 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
9 dm = ………cm 2 m = …………dm
7 m = ………cm 80 dm = …………m
500 cm = ………m
b) >; <; =?
Trả lời:
a)
9 dm = 90 cm |
2 m = 20 dm |
|
7 m = 700 cm 80 dm = 8 m |
500 cm = 5 m |
b) Em đổi 1km = 1000 m, ta thấy 1000 m > 980 m nên 1 km > 980 m.
Bài 2 Trang 68 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
29 dm + 37 dm = ………dm
85 dm + 5 dm = …………dm
54 m – 19 m = ………m
90 m – 10 m = ………m
Trả lời:
Em thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài như sau:
29 dm + 37 dm = 66 dm
85 dm + 5 dm = 90 dm
54 m – 19 m = 35 m
90 m – 10 m = 80 m
Bài 3 Trang 68 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Đ, S?
Hai con chim sẻ đang bay có thể nhìn thấy nhau nếu chúng cách nhau không quá 2 km. Có 6 con chim sẻ đang ở các vị trí A, B, C, D, E, G như hình vẽ.
Trả lời:
Em quan sát thấy con chim C cách con chim E một khoảng là 3 ô vuông hay chính là 3 km (3 km > 2 km). Do đó, con chim C không nhìn thấy con chim E.
Con chim E cách con chim A một khoảng là 4 ô vuông hay chính là 4 km, cách con chim B và con chim D dài hơn 2 km. Do đó con chim E không nhìn thấy con chim A, C, B, D
Con chim E cách con chim G một khoảng là 2 km. Do đó con chim E nhìn thấy con chim G
Con chim A cách con chim C là 1 km, cách con chim B dưới 2 km. Do đó con chim A nhìn thấy con chim C, B. Vậy chim A có thể nhìn thấy 2 con chim khác.
Con chim C cách con chim A một khoảng là 1 km và cách con chim B một khoảng là 1 km. Nên khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau.
Vậy em điền được như sau:
Bài 4 Trang 69 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Nối mỗi thùng hàng với xe tải thích hợp.
Trả lời:
Em quan sát thấy có 3 thùng hàng có độ dài lần lượt là: 3 m; 5 m; 2 m. Mà độ dài phần các thùng xe tải đo bằng đơn vị đề-xi-mét. Nên:
Đổi: 3 m = 30 dm; 5 m = 50 dm; 2 m = 20 dm.
Vì độ dài thùng hàng gần với độ dài phần thùng xe nên em nối như sau:
Bài 5 Trang 69 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Có hai miếng đất A và B như hình vẽ.
Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác.
a) Miếng đất ……. là của bác Nam.
b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng……m hàng rào.
Trả lời:
Hướng dẫn: Em quan sát thấy miếng đất A không phải là hình tứ giác, miếng đất B là hình tứ giác nên miếng đất B là của bác Nam.
Vì bác Nam không rào mặt ở cạnh sông nên bác sẽ rào ba đoạn còn lại có độ dài lần lượt là 30 m, 20 m và 30 m. Vậy bác Nam cần dùng 30 m + 20 m + 30 m = 80 m hàng rào.
Em trình bày như sau:
a) Miếng đất B là của bác Nam.
b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng 80 m hàng rào.
Xem thêm các tài liệu học khác: