Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 87 - 88 Bài 23 Tiết 3 | Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 87 - 88 Bài 23 Tiết 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1 Trang 87 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tính nhẩm.

100 – 20 = ……                100 – 60 = ……

100 – 10 = ……

 

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính trừ, kết quả như sau: 

100 – 20 = 80                100 – 60 = 40

100 – 10 = 90

 

Bài 2 Trang 87 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Xe máy chở 70 kg hàng. Xe đạp chở ít hơn xe máy 55 kg hàng. Hỏi xe đạp chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Trả lời:

Để tính được số ki-lô-gam hàng xe đạp chở được, em thực hiện phép trừ: lấy số kg hàng xe máy chở được (70 kg) trừ đi số kg hàng xe đạp chở ít hơn xe máy (55 kg). Em có phép tính: 70 – 55 = 15 (kg).

Bài giải

Xe đạp chở số ki-lô-gam hàng là:

70 – 55 = 15 (kg)

Đáp số: 15 kg hàng.

 

Bài 3 Trang 88 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Quan sát hình dưới đây.

bài 23

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng ……

b) Tô màu vàng vào hình khối ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu đỏ vào hình khối ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Trả lời:

a) Phép tính: 62 – 28 

Em thực hiện trừ chữ số hàng đơn vị: 2 không trừ được 8, lấy 12 – 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục), 2 thêm 1 bằng 3; trừ chữ số hàng chục: 6 – 3 bằng 3, viết 3. Vậy 62 – 28 = 34.

Em có kết quả như sau: 

Khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 34.

b)

Em lần lượt thực hiện phép trừ ở các hình còn lại, kết quả như sau:

70 – 42 = 28                      51 – 32 = 19

Sau khi thực hiện các phép tính, em thấy hình khối ghi phép tính 62 – 28 (bằng 34) có kết quả lớn nhất nên được tô màu vàng, hình khối ghi phép tính 51 – 32 (bằng 19) có kết quả bé nhất nên được tô màu đỏ.

Em tô màu như sau: 

bài 23

 

Bài 4 Trang 88 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.

bài 23

Trả lời:

Em thực hiện lần lượt từng phép tính: 

52 – 3 = 49

80 – 30 = 50

52 – 23 = 29

20 + 7 = 27

60 – 21 = 39

41 – 12 = 29

70 – 43 = 27

60 – 11 = 49

100 – 50 = 50

32 + 7 = 39

Em thực hiện nối như sau: 

bài 23 

Xem thêm các tài liệu học khác: