Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Chủ điểm 5 Bài 1 Tiết 3 trang 39, 40 (Dành cho buổi học thứ hai)
Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chủ điểm 5 Bài 1 Tiết 3 trang 39, 40 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ hai Tập 2.
1. (trang 39 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Chọn từ trong khung để điền vào chỗ trống
Nông, sâu, ngào ngạt
a) Mùa xuân, vườn hoa rực rỡ sắc màu và thơm ……………….
b) Giếng ……… nên rất nguy hiểm.
c) Hồ này rất ……………… nên có thể nhìn thấy đáy.
Trả lời:
a) Mùa xuân, vườn hoa rực rỡ sắc màu và thơm ngào ngạt.
b) Giếng sâu nên rất nguy hiểm.
c) Hồ này rất nông nên có thể nhìn thấy đáy.
2. (trang 39 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Khoanh vào từ ngữ chỉ cảm xúc
Trả lời:
3. (trang 39 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Khoanh vào các chữ viết sai chính tả. Viết lại từng câu sau khi sửa.
a) Cò dất dận vì cáo đối xử không tốt với mình.
b) Cáo sấu hổ vì cò đã giạy cho cáo một bài học.
Trả lời:
Học sinh khoanh vào các chữ viết sai chính tả sau:
a) dất, dận
b) sấu, giạy
Viết lại như sau:
a) Cò rất giận vì cáo đối xử không tốt với mình.
b) Cáo xấu hổ vì cò đã dạy cho cáo một bài học.
Bài tập mở rộng, nâng cao
1. (trang 40 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết câu có từ
a) vui vẻ:
b) lúng túng:
c) xấu hổ:
Trả lời:
a) vui vẻ: Em vui vẻ đến trường.
b) lúng túng: Bạn Hà lúng túng vì chưa thuộc bài.
c) xấu hổ: Cáo xấu hổ vì cò đã dạy cho cáo một bài học.
2. (trang 40 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Sắp xếp lại các câu sau thành một đoạn hội thoại giữa cáo và cò
- Cảm ơn bạn cáo, chúng mình sẽ ăn gì nhỉ?
- Mời bạn cò đến nhà mình ăn trưa nhé.
- Tuyệt vời, mình rất thích xúp.
- Chúng mình sẽ ăn xúp.
Trả lời:
Sắp xếp lại đoạn hội thoại:
- Mời bạn cò đến nhà mình ăn trưa nhé.
- Cảm ơn bạn cáo, chúng mình sẽ ăn gì nhỉ?
- Chúng mình sẽ ăn xúp.
- Tuyệt vời, mình rất thích xúp.
3. (trang 40 Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết câu phù hợp dưới mỗi tranh
Trả lời:
Cáo mang ra đĩa xúp rất nông nên cò ăn rất khó khăn.
Cò ăn xúp trong bình rất dễ dàng, còn cáo lúng túng không ăn được.
Cò lấy một đĩa xúp khác cho cáo để cáo có thể ăn được xúp.
Xem thêm các tài liệu học khác:
Toán lớp 1 Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 trang 86 - Cánh diều
Toán lớp 1 Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 trang 94 - Cánh diều
Toán lớp 1 Các số có hai chữ số (từ 21 đến 40) trang 96 - Cánh diều
Toán lớp 1 Các số có hai chữ số (từ 41 đến 70) trang 98 - Cánh diều
Toán lớp 1 Các số có hai chữ số (từ 71 đến 99) trang 100 - Cánh diều
Toán lớp 1 So sánh các số trong phạm vi 100 trang 109 - Cánh diều