Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Tuần 10 Tiết 2 at ăt ât ot ôt ơt trang 42, 43 (Dành cho buổi học thứ hai)
Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tuần 10 Tiết 2 at ăt ât ot ôt ơt trang 42, 43 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ hai Tập 1.
1. (trang 42 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Đọc
a) – at, ăt, ât, ot, ôt, ơt
- mùa gặt, chót vót, nhợt nhạt, chân chất, bột mì
b) Một ngày mới bắt đầu. Chị gà tục tục gọi con. Cô chim sơn ca hót véo von. Bác trâu đi cày. Chú mèo kêu meo meo. Mẹ đưa bé đi học. Ngày mới thật bận rộn mà thật là vui.
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: at ăt â tot ôt ơt
2. (trang 43 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống (mặt đất, giải nhất, ngọt, dắt, ớt, bột)
a) Bố …………. trâu đi cày.
b) …………… xa bầu trời.
c) Em đạt …………… kì thi cờ vua năm nay.
d) Khế nhà bà rất …………..
e) Quả …………. có vị cay.
g) Em bé ăn ……………..
Trả lời:
a) Bố dắt trâu đi cày.
b) Mặt đất xa bầu trời.
c) Em đạt giải nhất kì thi cờ vua năm nay.
d) Khế nhà bà rất ngọt.
e) Quả ớt có vị cay.
g) Em bé ăn bột.
3. (trang 43 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Nối A với B
Trả lời:
4. (trang 43 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Điền vào chỗ trống
a) lạt, gặt hay gật?
mùa …………. chẻ ………….. ………….. đầu
b) cột, thớt hay ngọt?
………….. gỗ …………….. cờ mật …………
Trả lời:
a) lạt, gặt hay gật?
mùa gặt chẻ lạt gật đầu
b) cột, thớt hay ngọt?
thớt gỗ cột cờ mật ngọt
5. (trang 43 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)
Viết một từ ngữ (hoàn chỉnh) em thích ở bài 4
Trả lời:
Lựa chọn và viết một từ ở bài 4: mùa gặt; chẻ lạt; gật đầu; thớt gỗ; cột cờ; mật ngọt
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
Xem thêm các tài liệu học khác: